2.19Ước lượng khối lượng và ước tính trọng lượng của mỗi vật sau đây trên bề mặt Trái Đất,...

Câu hỏi:

2.19 Ước lượng khối lượng và ước tính trọng lượng của mỗi vật sau đây trên bề mặt Trái Đất, lấy g = 10 m/s$^{2}$:

a) Một lít nước.

b) Một quyển vở 120 trang.

c) Một học sinh lớp 10.

d) Xe tải loại 20 tấn.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Linh
Để ước lượng khối lượng và trọng lượng của mỗi vật trên bề mặt Trái Đất, ta sử dụng công thức:
Khối lượng (m) = Khối lượng riêng x Thể tích
Trọng lượng (W) = Khối lượng x Trọng lực

a) Ước lượng khối lượng và trọng lượng của một lít nước:
Với 1 lít nước có thể tích gần đúng là 1 dm$^{3}$ = 0.001 m$^{3}$. Với khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$ (1 kg/lít).
Khối lượng = 1000 kg/m$^{3}$ x 0.001 m$^{3}$ = 1 kg
Trọng lượng = 1 kg x 10 m/s$^{2}$ = 10 N

b) Ước lượng khối lượng và trọng lượng của một quyển vở 120 trang:
Giả sử khối lượng của một trang vở là 1 g, ta có khối lượng của quyển vở:
Khối lượng = 120 trang x 1 g = 120 g = 0.12 kg
Trọng lượng = 0.12 kg x 10 m/s$^{2}$ = 1.2 N

c) Ước lượng khối lượng và trọng lượng của một học sinh lớp 10:
Giả sử khối lượng trung bình của một học sinh lớp 10 là 45 kg.
Trọng lượng = 45 kg x 10 m/s$^{2}$ = 450 N

d) Ước lượng khối lượng và trọng lượng của xe tải loại 20 tấn:
Với 1 tấn = 1000 kg, xe tải loại 20 tấn sẽ có khối lượng:
Khối lượng = 20 tấn x 1000 kg/tấn = 20000 kg
Trọng lượng = 20000 kg x 10 m/s$^{2}$ = 200000 N

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là:
a) Khối lượng khoảng 1 kg, trọng lượng khoảng 10 N.
b) Khối lượng khoảng 0.12 kg, trọng lượng khoảng 1.2 N.
c) Khối lượng khoảng 45 kg, trọng lượng khoảng 450 N.
d) Khối lượng khoảng 20000 kg, trọng lượng khoảng 200000 N.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.39307 sec| 2182.141 kb