Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: IV. Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
Hướng dẫn chủ đề 2: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
Trong phần IV của sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm khối lượng riêng và áp suất chất lỏng. Đây là một phần rất quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất của chất lỏng.
Khi nói về chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong chất lỏng, chúng ta sử dụng công thức $\Delta p = \rho g \Delta h$. Trong đó, $\Delta p$ là chênh lệch áp suất, $\rho$ là khối lượng riêng của chất lỏng, $g$ là gia tốc trọng trường và $\Delta h$ là chênh lệch độ cao giữa hai điểm đó.
Để hiểu rõ hơn về cách tính và ứng dụng công thức trên, hãy cùng đi vào từng bước thực hiện và áp dụng vào các bài tập thực hành. Bằng cách này, chúng ta sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các vấn đề liên quan đến khối lượng riêng và áp suất chất lỏng.
Bài tập và hướng dẫn giải
2.37 Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
A. Trọng lực tác dụng lên sắt lớn hơn.
B. Khối lượng riêng của bông nhỏ hơn.
C. Mật độ phân tử của sắt lớn hơn mật độ phân tử của bông.
D. Khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của phần bông có cùng thể tích.
2.38 Do có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/m$^{3}$ nên trọng lượng của không khí gây ra áp suất lên mặt nước biển vào khoảng 101 kPa. Bề dày của khí quyển Trái Đất được ước lượng bằng
A. 7,83 m.
B. 7,83 km.
C. 78,3 m.
D. 78,3 km.
2.39 Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?
A. Áp suất lên quả 2 là lớn nhất vì có thể tích lớn nhất.
B. Áp suất lên quả 1 là lớn nhất vì có thể tích nhỏ nhất.
C. Áp suất lên quả 3 là lớn nhất vì sâu nhất.
D. Áp suất lên ba quả như nhau vì cùng bằng thép và cùng ở trong nước.
2.40 Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m$^{3}$. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là $V=\frac{4}{3}\pi r^{3}$. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.
2.41 Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm$^{2}$. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.
2.42 Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết lỗ thủng rộng 200cm$^{2}$ và khối lượng riêng của nước là $\rho =1000kg/m^{3}$.Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.
2.43 Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?
2.44 Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m$^{3}$.
a) Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt trên của khối lập phương.
b) Tính lực đẩy lên khối lập phương do chênh lệch áp suất này gây ra. Lực này chính là lực đẩy Archimedes của nước lên khối lập phương. Cách tính lực đẩy của nước lên khối lập phương có gì khác nếu cả khối nằm trong nước?
c) Giải thích tại sao nếu khối lập phương là vật đặc đồng chất thì có thể xác định được chất liệu của nó qua thí nghiệm này.
2.45 Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hòa tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm.
a) Nhận xét về áp suất tại các điểm thuộc hai nhánh ống nhưng đều ở mực chất lỏng L?
b) So sánh khối lượng riêng của hai chất lỏng A và B.