Một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó:
- Tác giả: người sáng tác, tạo ra một tác phẩm, sản phẩm
- Độc giả: bạn đọc, người đọc sách, truyện...
Trả lời
Một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó:
- Tác giả: người sáng tác, tạo ra một tác phẩm, sản phẩm
- Độc giả: bạn đọc, người đọc sách, truyện...
Trả lời
- Xác định loại từ:
+ Từ ghép: mặt mũi, xâm phạm, lo sợ, tài giỏi, gom góp, đền đáp.
+ Từ láy: vội vàng, hoảng hốt.
- Cơ sở xác định:
+ Từ ghép: các từ ngữ không vần với nhau, hoặc nếu vần thì cả 2 từ đều có nghĩa.
+ Từ láy: các từ ngữ vần với nhau về nguyên âm hoặc phụ âm, khi tất cả các từ trong từ đó đều không có nghĩa hoặc một trong hai từ không có nghĩa.
Trả lời
- Chỉ ra các cụm:
+ Cụm động từ: xâm phạm bờ cõi, cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ.
+ Cụm tính từ: chăm làm ăn.
- Đặt câu:
+ Cụm động từ: Mẹ kể rằng khi em bắt đầu cất tiếng nói đầu tiên gọi “Mẹ” thì mẹ đã rất hạnh phúc.
+ Cụm tính từ: Nhờ chăm chỉ làm ăn mà làng em năm nay đã phát triển rất thịnh vượng.
Trả lời
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong các cụm từ trên là biện pháp so sánh. Văn bản đã so sánh sự lớn lên của Thánh Gióng nhanh như thổi và sự chết chóc của đám giặc ngoại xâm nhiều như ngả rạ.
- Vận dụng biện pháp tu từ này để nói về một sự vật hoặc hoạt động được kể trong truyện Thánh Gióng: Có thể nói, trong truyền thuyết Thánh Gióng, sự lớn lên của Gióng mang theo màu sắc thần kì. Từ một đứa bé không biết nói, biết cười, đặt đâu ngồi đấy cho đến khi ra chiến trận là một hành trình dài của nhận thức trong Gióng. Gióng lớn nhanh như thổi vì chú bé mang theo sức mạnh quần chúng. Sức mạnh ấy được tạo nên từ cơm gạo của nhân dân ta. Bà con làng xóm gom góp gạo nuôi Gióng chính là vì ước mơ Gióng chiến thắng kẻ thù ngoại xâm. So sánh trong chi tiết Gióng vươn vai thành tráng sĩ, lớn nhanh như thổi cũng là sự khẳng định, niềm tin vào sức mạnh của người anh hùng đánh giặc cứu nước.
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Hãy tìm một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
2. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có nhiều cụm từ chỉ đặc điểm của sự vật như: nặng không thê tưởng tượng nỗi (miêu tả ngựa sắt và những vật dụng được rèn cho Gióng), cao to sửng sững (miêu tả Gióng).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
3. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chỉ kể) có nhiều cụm từ chỉ hoạt động của sự vật như: kéo đến ầm ầm (miêu tả quân sĩ của vua khi đến nhà Gióng), hì hục khiêng (miêu tả hành động của quân sĩ nhà vua khi mang ngựa, gươm, giáp và nón cho Gióng), nằm ngổn ngang (miêu tả xác của quân giặc), trói nghiền (miêu tả hành động của quân dân vua Hùng đối với quân giặc).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
Bài làm:
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó:
- Cá nhân: người (nói riêng
- Loài người: người (nói chung)
2. Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
- "không thể tưởng tượng nổi" thay bằng: không ai có thể
- "sừng sững" thay bằng: lừng lững
3. Những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
- "ầm ầm" thay bằng: rầm rầm
- "hì hục" thay bằng": khệ nệ
- "ngổn ngang" thay bằng: bề bồn
- "nghiến" thay bằng: chặt
Trả lời
Trả lời
Trả lời