I. Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy, nổCâu hỏi 1:Có những cách nào để tính biến thiên...

Câu hỏi:

I. Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy, nổ

Câu hỏi 1: Có những cách nào để tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

Câu hỏi 2: Nhắc lại cách tính biến thiên theo enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết.

Luyện tập 1:

Đốt cháy hoàn toàn 1 gam (ở thể hơi) mỗi chất trong dãy CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4 sẽ tỏa ra bao nhiêu kilôJun nhiệt lượng trong điều kiện chuẩn? Biết sản phẩm phản ứng là CO2, H2O, HCl, Cl2 đều ở thể khí. Năng lượng của một số liên kết được cho ở Phụ lục 3.

Luyện tập 2: So sánh mức độ mãnh liệt của phản ứng đốt cháy các chất trên.

Câu hỏi 3: Xác định nhiệt lượng (kJ) tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi chất CH4, C2H2 ở điều kiện chuẩn. Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Câu hỏi 4: Hãy tính ứng với 1 gam mỗi muối trong các phản ứng (1’), (2’), (3’) tỏa ra bao nhiêu kilôJun nhiệt lượng.

Vận dụng 1: Nêu thành phần đầu que diêm và vỏ quẹt bao diêm; cơ sở hóa học sự tạo lửa của diêm.

Vận dụng 2: Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của các cuộc chiến tranh để lại. Một trong số đó chính là hàng nghìn tấn bom mìn, vật liệu nổ hiện còn sót lại trên khắp cả nước. Em hãy tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:

a) Có bao nhiêu tỉnh thành bị ô nhiễm bởi bom mìn? Tổng diện tích ô nhiễm bom mìn, vật liệu nổ trên cả nước là bao nhiêu? Ô nhiễm bom mìn và vật liệu nổ đã gây nên những thiệt hại như thế nào? 

b) Hãy đề xuất những hành động để làm giảm nguy cơ thiệt hại gây ra các vụ nổ bom mìn và vật liệu nổ.

Vận dụng 3: Ngày 04 – 8 – 2020 tại cảng biển thành phố Beirut, thủ đô của Liban đã xảy ra hai vụ nổ liên tiếp. Nguyên nhân gây ra bở vụ nổ của 2750 tấn ammonium nitrate (NH4NO3). Vụ nổ này gây ra thiệt hại rất lớn về người và của: 207 người chất, khoảng 7500 người bị thương, khoảng 300 000 người mất nhà cửa, tổng thiệt hại lên đến 10 – 15 tỉ USD.

Giải thích vì sao một loại đạm thông thường như ammonium nitrate lại có thể phát nổ được. Từ đó, đề xuất cách phòng chống cháy nổ phân đạm khi lưu trữ trong nhà kho.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ngọc
**Phương pháp giải và câu trả lời:**

**Câu hỏi 1:**
Có hai cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
- Cách 1: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành.
- Cách 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết.

**Câu hỏi 2:**
Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA(g) + bB(g) → mM(g) + nN(g)
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = a.Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)

**Luyện tập 1:**
1. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam CH4(g) tỏa ra 42,25 kJ nhiệt lượng.
2. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam CH3Cl(g) tỏa ra 9,96 kJ nhiệt lượng.
3. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam CH2Cl2(g) tỏa ra 4,59 kJ nhiệt lượng.
4. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam CHCl3(g) tỏa ra 2,07 kJ nhiệt lượng.
5. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam CCl4(g) tỏa ra 0,68 kJ nhiệt lượng.

**Luyện tập 2:**
- Mức độ mãnh liệt của phản ứng đốt cháy các chất từ yếu tới mạnh theo thứ tự: CCl4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CH4.

**Câu hỏi 3:**
- 1 gam CH4 tỏa ra 55,66 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy hoàn toàn.
- 1 gam C2H2 tỏa ra 50,01 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy hoàn toàn.

**Câu hỏi 4:**
- 1 gam KNO3 tỏa ra 0,71 kJ nhiệt lượng khi phân hủy.
- 1 gam KClO3 tỏa ra 5,14 kJ nhiệt lượng khi phân hủy.
- 1 gam KMnO4 tỏa ra 1,33 kJ nhiệt lượng khi phân hủy.

**Vận dụng 1:**
- Thành phần đầu que diêm: antimony trisulphide (S6Sb4 hoặc S3Sb2) và potassium chlorate (KClO3).
- Thành phần vỏ quẹt bao diêm: bột ma sát, phosphorus đỏ và keo thủy tinh lỏng.
- Cơ sở hóa học tạo lửa của diêm: Que diêm chứa chất dễ cháy khi bị kích nổ sẽ tạo lửa.

**Vận dụng 2:**
- Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề từ bom mìn, cần tăng cường giáo dục và tuyên truyền phòng tránh vụ nổ bom mìn.
- Hành động để giảm nguy cơ: không tác động vào bom mìn, không chơi đùa ở những nơi có bom mìn và báo cho cơ quan chức năng khi phát hiện vật lạ.

**Vận dụng 3:**
- Ammonium nitrate có thể phát nổ khi kết hợp với chất dễ cháy, cần tránh lưu trữ gần các chất dễ cháy và nguồn nhiệt. Đề xuất cách phòng chống cháy nổ phân đạm khi lưu trữ trong nhà kho.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.03712 sec| 2175.523 kb