Lớp 9
20điểm
3 năm trước
Lê Nho Khoa

Mời các bạn hsg hóa 9
Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F. Nung F trong không khí được xit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng?
Ai đó ơi, giúp mình với! Mình đang trong tình thế khó xử lắm, mọi người có thể góp ý giúp mình vượt qua câu hỏi này được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng phương pháp phân tích nguyên tố trong hóa học. Cụ thể, ta xác định các chất có trong quá trình phản ứng dựa trên các yếu tố và khối lượng nguyên tử của chúng.

Đầu tiên, ta xem xét quá trình đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao. Từ điều này, ta có thể suy ra khí A là khí cacbonđiôxít (CO2) dựa trên phương trình phản ứng sau:
C + O2 -> CO2

Tiếp theo, ta cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng. Từ chất ban đầu Fe2O3, ta có thể suy ra khí B là khí sắt (Fe) dựa trên phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

Sau đó, ta cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. Trong phản ứng này, B tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành kết tủa của hydroxit sắt [Fe(OH)2] và dung dịch D. Phương trình phản ứng có thể được viết như sau:
Fe + 2Ca(OH)2 -> [Fe(OH)2] + 2CaO

Tiếp theo, ta đun sôi dung dịch D. Việc này dẫn đến phản ứng phân hủy của hydroxit sắt [Fe(OH)2], tạo thành hydroxit sắt Fe(OH)3 lắng đọng và dung dịch K. Phương trình phản ứng có thể viết như sau:
2[Fe(OH)2] -> Fe(OH)3 + Fe + H2O

Tiếp theo, ta cho C tan trong dung dịch HCl. Trong quá trình này, C tan trong dung dịch HCl tạo thành một khí (chúng ta chưa xác định được khí này) và dung dịch E. Phương trình phản ứng có thể được viết như sau:
C + HCl -> khí không xác định + E

Tiếp theo, ta cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong quá trình này, E tác dụng với NaOH tạo thành kết tủa của hiđrôxit kim loại F và dung dịch chứa ion natri. Phương trình phản ứng có thể được viết như sau:
E + NaOH -> kết tủa F + dung dịch chứa Na+

Cuối cùng, ta nung kết tủa F trong không khí, qua đó thu được xit duy nhất. Xit này chính là ôxít của kim loại trong hiđrôxit F, tuy nhiên không đủ thông tin để xác định kim loại cụ thể.

Vì vậy, các phương trình phản ứng có thể được viết như sau:
1. C + O2 -> CO2
2. Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
3. Fe + 2Ca(OH)2 -> [Fe(OH)2] + 2CaO
4. 2[Fe(OH)2] -> Fe(OH)3 + Fe + H2O
5. C + HCl -> khí không xác định + E
6. E + NaOH -> kết tủa F + dung dịch chứa Na+

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

C + O2 ---> CO2
2C + O2 ---> 2CO
Khi cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C ==> trong C có Fe2O3 dư
Vì có Fe2O3 dư dẫn đến khí CO hết ==> khí B là khí CO2
3CO + Fe2O3 ---> 2Fe + 3CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
Vì đun sôi D lại có kết tủa K nên Ca(OH)2 hết
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 ---> CaCO3 + CO2 + H2O
Hỗn hợp rắn C { Fe, Fe2O3 }
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Trong E chứa { FeCl3,FeCl2,HCl có thể dư }
FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + 2NaCl
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O ( Phương trình xảy ra khi HCl dư)
Hỗn hợp F { Fe(OH)2,Fe(OH)3 }
4Fe(OH)2 + O2 ---> 2Fe2O3 +4H2O
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.44129 sec| 2247.57 kb