Lớp 12
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Huỳnh Vương

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là A. 29,68. B. 13,84. C. 31,20. D. 28,56.
Các pro ơi, mình đang cần sự trợ giúp! Ai có thể hướng dẫn mình cách trả lời câu hỏi này được không ạ?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải bài toán trên, ta cần xác định số mol của từng chất trong hỗn hợp. Gọi số mol axit oxalic, điethyl oxalat, glucozơ và saccarozo lần lượt là a, b, c, d.

Theo đề bài, ta có:
b = 3a (1) - số mol điethyl oxalat bằng 3 lần số mol axit oxalic
Hỗn hợp X gồm 4 chất nên ta có định luật bảo toàn số mol: a + b + c + d = tổng số mol các chất trong hỗn hợp X (2)

Ta cần tính số mol axit oxalic, điệtly oxalat, glucozơ và saccarozo trong hỗn hợp X để tính khối lượng O2 cần để đốt cháy hết hỗn hợp X.

Gọi khối lượng axit oxalic, điethyl oxalat, glucozơ và saccarozo lần lượt là m1, m2, m3, m4 (đơn vị là g).

Theo số mol, ta có:
Số mol axit oxalic = số mol điethyl oxalat / 3 = b / 3 = (3a) / 3 = a
Số mol glucozơ = a
Số mol saccarozo = a

Ta cần tìm giá trị của m, vậy cần biểu diễn a, b, c, d theo m.

Biểu diễn số mol các chất trong hỗn hợp X:
số mol axit oxalic = (m1 / MA) (3)
số mol điethyl oxalat = (m2 / MB) (4)
số mol glucozơ = (m3 / MC) (5)
số mol saccarozo = (m4 / MD) (6)

Với M là khối lượng phân tử các chất tương ứng. Ta có thể thấy điều kiện để thỏa mãn định luật bảo toàn số mol là (3) (4) (5) (6) = a + b + c + d.

Ta cần tìm giá trị của m nên ta sẽ kết hợp các biểu thức trên để giải hệ phương trình.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

{"content1": "Xét số mol của axit oxalic là n, số mol của đietyl oxalat là 3n. Ta có số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn m gam X là 22,4 lít O2 (đktc), tương đương với 1 mol O2. Khi đốt cháy X, axit oxalic và đietyl oxalat sẽ bị oxi trong O2 oxi hóa. Ta có phương trình phản ứng sau:
C2H2O4 + 3C4H6O4 + xC6H12O6 + yC12H22O11 → aCO2 + bH2O
Từ đó, ta có phương trình:
2n + 3*3n + x + y = a + 2b
Công thức phân tử của axit oxalic là C2H2O4, điethyl oxalat là C4H6O4, glucozơ là C6H12O6 và saccarozo là C12H22O11.
Ta biết được số mol H2O thu được là 16,56 gam. Với phương trình trên, ta có:
16,56 = 2a + b
Tiếp theo, ta cần xác định giá trị của a và b để giải phương trình trên. Với giá trị của a và b xác định, ta có thể tính được số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X và từ đó tính giá trị của m."}

{"content2": "Giả sử số mol axit oxalic trong hỗn hợp X là n. Theo đề bài, số mol của đietyl oxalat là 3n. Từ khi đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), ta suy ra số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn X là 1. Điều này gợi ý là tỉ lệ số mol của mỗi chất trong phản ứng đốt cháy là 2:n:3n:x:y, với a và b chưa xác định.
16,56 gam H2O được hình thành từ 1 mol X, tức là 2a + b = 16,56.
Tiếp theo ta cùng lập hệ phương trình giúp giải phương trình đốt cháy của X để tìm ra giá trị của m."}

{"content3": "Đặt số mol của axit oxalic trong hỗn hợp X là n. Theo đề bài, số mol của đietyl oxalat là 3n. Để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), ta suy ra số mol O2 cần là 1.
Nhìn vào các chất trong phương trình phản ứng của đốt cháy, ta thấy số lượng C và H của glucozơ và saccarozo là 6n và 12n. Vậy ta có 2a + b = 16,56.
Sử dụng hệ phương trình bài toán để tìm nghiệm giá trị của a và b, từ đó ta có thể tính m. "}

{"content4": "Gọi số mol của axit oxalic là n, số mol của đietyl oxalat là 3n.
Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn m gam X là 1. Từ đó, ta có phương trình: 2n + 3*3n + x + y = a + 2b.
Số mol H2O được tạo ra từ 1 mol X là 2a + b = 16,56.
Từ 2 phương trình trên, ta có thể giải hệ phương trình để tìm nghiệm và tính giá trị của m."}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.44313 sec| 2234.148 kb