Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
Mọi người ơi, mình đang bí câu này quá, có ai có thể chỉ cho mình cách giải quyết không? Mình sẽ biết ơn lắm!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Minh Ánh
Để giải câu hỏi trên, trước hết ta cần viết phương trình hoá học của phản ứng:Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2a, Viết PTHH:Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc:Sử dụng định luật Avogadro, ta có: n(Fe) = n(H2)\(n(Fe) = \frac{m}{M} = \frac{19,6}{56} = 0,35 mol\)Theo PTHH ta có 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2, vậy thể tích khí H2 là 0,35 x 22,4 = 7,84 Lc, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng:\(c(H2SO4) = \frac{n}{V} = \frac{0,35}{0,2} = 1,75 M\)d, Tính khối lượng muối tạo thành:Muối FeSO4 chỉ tạo ra từ Fe và H2SO4, nên khối lượng muối FeSO4 = khối lượng Fe = 19,6 game, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành:\(c(FeSO4) = \frac{n}{V} = \frac{0,35}{0,2} = 1,75 M\)f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất FeSO4 sẽ dư. Khối lượng FeSO4 dư là:\(n(FeSO4) = c(V) = 1,6 \times 0,25 = 0,4 mol\)\(m(FeSO4 dư) = 0,4 \times 152 = 60,8 gam\).Vậy sau phản ứng, FeSO4 còn dư 60,8 gam.
Đỗ Văn Linh
f. Sau phản ứng, FeSO4 sẽ dư và dư 5,4 gam FeSO4
Phạm Đăng Đạt
e. Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành: 0,5 M
Đỗ Minh Vương
d. Khối lượng muối tạo thành: 109,6 gam FeSO4
Đỗ Thị Huy
c. Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng: C = 0,1 M