Lớp 4
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Hồng Ánh

Ghi lại danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ sau và cho biết ý nghĩa của từ “hoạ” trong đoạn thơ: Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừn với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim
Mọi người thân mến, mình đang trong tình thế khó khăn và rất cần sự giúp đỡ của Mọi người. Mọi người có thể dành chút thời gian giải đáp câu hỏi này của mình không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:

1. Đọc và hiểu đoạn thơ.
2. Tìm danh từ, động từ và tính từ trong đoạn thơ.
3. Xác định ý nghĩa của từ "hoạ" trong đoạn thơ.

Câu trả lời:

Danh từ: thuyền, núi, hồ, lá, gió, tình, lông, chim.
Động từ: vào,***, cheo leo, lặng im, ngân, se sẽ.
Tính từ: chầm chậm, họa.

Từ "hoạ" trong đoạn thơ có ý nghĩa là tạo ra âm thanh, tạo ra tiếng động.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Phương pháp làm bài:

Phần 1: Put the verb in the past simple tense
Chúng ta phải điền đúng dạng quá khứ của từ động từ đã cho vào chỗ trống trong câu.

1. Did you spend your holiday in Dalat last summer?
2. Hoa read the book yesterday.
3. She did not visit her son last week.
4. They built the house twenty years ago.
5. John did not come to my birthday party last Sunday.

Phần 2: The present simple or the present continuous tense
Chúng ta phải điền đúng dạng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn của các động từ đã cho vào chỗ trống trong câu.

1. My father has coffee for breakfast every day.
2. His sister is studying in a shoe store this summer.
3. Mary goes to school every day.
4. It rains very much in the summer. It is raining now.
5. Bad students never study hard.
6. He generally sings in English, but today he is singing in Spanish.
7. We seldom eat before 6:30.
8. She sometimes buys vegetables at this market.
9. We always do our exercise carefully.
10. Look! A man is running after the train. He wants to catch it.
11. John is traveling to England tomorrow.
12. I need some money for my textbooks.
13. Tom likes to go to the museums.
14. Mary loves ice cream.
15. My mother is cooking some food in the kitchen at present. She always cooks in the mornings.
16. I often leave the city at weekends.
17. The guests are watching the TV programs now.
18. The sun sets in the west.
19. My friend studies English for an hour every night.
20. Listen! I hear someone knocking at the front door.
21. I am doing an exercise on the present tense at the moment and I think that I know how to use it now.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:

1. Did you spend your holiday in Dalat last summer? (Bạn đã đi nghỉ ở Đà Lạt hè năm ngoái à?)
- Yes, I spent my holiday in Dalat last summer. (Vâng, tôi đã đi nghỉ ở Đà Lạt hè năm ngoái.)

2. Hoa read the book yesterday. (Hoa đã đọc cuốn sách ngày hôm qua.)
- Yes, Hoa read the book yesterday. (Đúng, Hoa đã đọc cuốn sách ngày hôm qua.)

3. She did not visit her son last week. (Cô ấy không thăm con trai cô ấy tuần trước.)
- No, she did not visit her son last week. (Không, cô ấy không thăm con trai cô ấy tuần trước.)

4. They built the house twenty years ago. (Họ đã xây ngôi nhà 20 năm trước.)
- Yes, they built the house twenty years ago. (Đúng, họ đã xây ngôi nhà 20 năm trước.)

5. John did not come to my birthday party last Sunday. (John không đến tiệc sinh nhật của tôi vào Chủ Nhật tuần trước.)
- No, John did not come to my birthday party last Sunday. (Không, John không đến tiệc sinh nhật của tôi vào Chủ Nhật tuần trước.)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 7Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 4
Câu hỏi Lớp 4

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41838 sec| 2247.477 kb