Giải bài tập sách bài tập (SBT) Địa lí 8 chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

Giải bài tập sách bài tập Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2

Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông là một vấn đề đầy quan trọng và nhạy cảm. Trên sách bài tập Địa lí 8, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải các câu hỏi liên quan đến chủ đề này một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

Trong quá trình hướng dẫn giải bài tập, Sytu sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Hy vọng rằng thông qua việc củng cố kiến thức này, học sinh sẽ có cái nhìn tổng thể và sâu sắc hơn về tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Nước ta không tiếp giáp với vùng biển của

A. Trung Quốc

B. Thái Lan.

C. Cam-pu-chia. 

D. Lào.

2. Vùng biển nước ta

A. gồm phần lớn Biển Đông.

B. là một phần Biển Đông.

C. là các vịnh, đào và quần đảo. 

D. là các vịnh và vùng biển ven bờ. 

3. Biên giới trên vùng biển nước ta là 

A. dường cơ sở.

B. ranh giới ngoài của lãnh hải.

C. ranh giới ngoài của nội thuỷ.

D. đường bờ biển.

4. Việt Nam và Trung Quốc đã thống nhất về đường phân định………………………. ở vịnh Bắc Bộ.

 

A. lãnh hải và thềm lục địa.

B. vùng đặc quyền kinh tế.

C. lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 

D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

5. Đảo có diện tích lớn nhất của nước ta là đảo

A. Lý Sơn.

B. Cát Bà

C. Phú Quốc.

D. Cái Bầu

6. Vùng biển nước ta mở rộng về

A. phía đông. 

B. phía tây.

C. phía bắc

D. phía nam

7. Đến năm 2021, đảo hoặc quần đảo nào sau đây không phải là đơn vị hành chính cấp huyện?

A. Quản đảo Thổ Chu.

B. Đảo Lý Sơn.

C. Đảo Cồn Cỏ.

D. Đào Phú Quốc.

8. Đơn vị hành chính cấp huyện nào có điểm chuẩn đường cơ sở trên vùng biển nước ta (theo tuyên bố ngày 12 – 11 – 1982 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)?

A. Hoàng Sa.

B. Trường Sa. 

C. Cồn Cỏ.

 

D. Cát Hải.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc và hiểu câu hỏi và các phương án.2. Xác định phương án đúng bằng cách so sánh với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

đảo 100km2 đông – tây đất liền trực thuộc Trung ương

quần đảo   bắc – nam quyền tài phán vùng đặc quyền kinh tế

quyền sở hữu lãnh hải thềm lục địa 200km2 lợi thế

Việt Nam là một quốc gia nằm ven Biển Đông. Đường bờ biển dài 3260 km theo chiều.………………. ,chiếm tỉ lệ khoảng.………………. đất liền/1 km bờ biển (mức trung bình trên thế giới 600 km đất liền/1 km bờ biển); với hàng ngàn hòn đảo, quần đảo, trong đó có.………………. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa; các vùng biển và.………………. thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và.………………. quốc gia rộng hơn 1 triệu km2 (gấp 3 lần diện tích).

 

Đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố .………………. ven biển, chiếm 42% diện tích đất liền và 45% số dân toàn quốc. Với những đặc điểm trên, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có.………………. và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ đoạn thông tin đã cho.2. Xác định từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi.

Chất lượng nước biển ven bờ Việt Nam còn khá tốt, giá trị các thông số đặc trưng phần nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Tuy nhiên, tại một số thời điểm, ở một vài vị trí có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. Vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm gia tăng do các hợp chất hữu cơ, hợp chất chứa nitơ, chất rắn lơ lửng từ đất liền ra biển và sự trỗi dạt chất ô nhiễm từ ngoài khơi vào dải ven bờ tăng lên. Bên cạnh đó, các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt hoạt động phát triển cảng biển; hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản trên biển, hoạt động phát triển du lịch biển cũng tác động mạnh đến chất lượng môi trường nước biển. Đối với vùng biển xa bờ (bao gồm các đảo, quần đảo), nhìn chung chất lượng môi trường nước biển khá tốt, ngay tại các đảo tập trung đông dân cư, phần lớn các thông số quan trắc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Với môi trường trầm tích biển, các thông số kim loại khá thấp nằm trong ngưỡng quy định, tuy nhiên đã có dấu hiệu của tích tụ hoá chất thuốc trừ sâu tại các cửa sông nơi nguồn nước sử dụng chính cho sản xuất nông nghiệp.

1. Chất lượng môi trường biển – đảo nước ta như thế nào? Dẫn chứng.

2. Vì sao nói mức độ ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ gia tăng vào mùa mưa?

3. Những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nào tác động tiêu cực đến môi trường biển?

4. Vì sao nói chất lượng môi trường của các đảo, quần đảo nước ta góp phần thu hút khách du lịch?

 

5. Hướng gió có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng môi trường nước vùng biển ven bờ nước ta?

Trả lời: Cách làm:1. Đọc thông tin và hiểu rõ vấn đề được đề cập trong đoạn văn.2. Phân tích các câu hỏi để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Xác định các ý đúng và sai cho các thông tin dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. 

STT

Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo nước ta

Đúng

Sai

1

Vùng biển nước ta có điều kiện thuận lợi để khai thác thuỷ sản.

  

2

Môi trường vùng biển nước ta không có biểu hiện ô nhiễm.

  

3

Vùng nước ven biển nước ta thường xuyên bị ô nhiễm.

  

4

Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản giúp bảo vệ môi trường nước biển.

  

5

Hệ sinh thái biển đang được phục hồi nhanh chóng.

  

6

Diện tích rừng ngập mặn có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.

  

7

Môi trường trầm tích biển của nước ta còn khá tốt.

  
Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ từng câu mô tả về đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo nước ta.- Xác định ý... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Hãy nối tên đơn vị hành chính cấp huyện( ở cột A) với vịnh biển (ở cột B cho phù hợp. 

Cột A

 

Cột B

1. Vân Đồn

 

2. Kiên Hải

a. Vịnh Bắc Bộ

3. Cát Hải

4. Cô Tô

 

5. Bạch Long Vĩ

b. Vịnh Thái Lan

Trả lời: Cách làm:1. Xác định vị trí của từng huyện trong tỉnh.2. Tìm hiểu vịnh biển nằm ở đâu trong Cột B.3.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 Câu 6. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây 

Trả lời: Cách làm: - Đầu tiên, xác định số hạt nhân và số electron của từng nguyên tố trong bảng hệ thống... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về ảnh hưởng của tài nguyên đến hoạt động kinh tế vùng biển đảo nước ta. 

Cột A

(Tài nguyên)

 

Cột B

(Hoạt động kinh tế)

1. Hơn 2000 loài cá.

 

a. Ngư nghiệp

2. Trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. 

 

b. Du lịch

3. Trữ lượng cát thủy tinh, titan lớn.

 

c. Công nghiệp năng lượng

4. Nhiều bãi tắm đẹp.

 

5. Vịnh, vũng biển kín gió.

 

d. Công nghiệp khai khoáng

6. Diện tích rừng ngập mặn lớn. 

 

e. Giao thông vận tải

7. Tốc độ gió ven biển mạnh. 

 
Trả lời: Cách 1: - Tài nguyên "Hơn 2000 loài cá" ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế ngư nghiệp.- Tài nguyên "Trữ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04385 sec| 2209.242 kb