Giải bài tập sách bài tập (SBT) Địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 4 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản
Giải bài tập sách bài tập (SBT) Địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản
Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản và cách sử dụng chúng một cách hợp lý. Các tài nguyên khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội, vì vậy việc hiểu rõ về chúng và khai thác chúng một cách bền vững là điều cực kỳ quan trọng.
Chúng ta sẽ cùng điểm qua các đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản như tính phân bố không đồng đều trên trái đất, tính hữu dụng và khả năng tái sinh có hạn, ảnh hưởng đến môi trường và người dân xung quanh chúng. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ học cách sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý, tránh lãng phí và giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau.
Mong rằng thông qua việc giải bài tập này, bạn sẽ có thêm kiến thức vững chắc về tài nguyên khoáng sản và sự cần thiết của việc sử dụng chúng một cách bền vững. Hãy cùng nhau học tập và nắm vững bài học để hướng tới một tương lai bền vững hơn!
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Nhóm khoáng sản kim loại không bao gồm
A. sắt.
B. đồng.
C. bô - xít.
D. a – pa – tít.
2. Ý nào đúng về đặc điểm của tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam?
A. Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú.
B. Phần lớn các mỏ khoáng sản có quy mô lớn.
C. Khoáng sản phân bổ tập trung ở một số vùng.
D. Phân bổ khoáng sản gắn liền với trình độ phát triển kinh tế.
3. Tên một mỏ dầu ở thềm lục địa nước ta là
A. Tiền Hải.
B. Rạng Đông.
C. Hàm Tân.
D. Vĩnh Hảo.
4. Biện pháp nào dưới đây góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản ở nước ta?
A. Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản của nước ta.
B. Cấm khai thác và sử dụng khoáng sản.
C. Không quy trách nhiệm của các nhân mà tập trung vào tổ chức.
D. Đẩy mạnh khai thác để xuất khẩu khoáng sản thu ngoại tệ.
5. Một trong những vai trò của tài nguyên khoáng sản là
A. nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp.
B. cung cấp nguyên liệu cho tiêu dùng.
C. nguyên liệu chính cho ngành dịch vụ.
D. cung cấp nhiên liệu cho nông nghiệp.
Câu 2. Dựa vào hình 4.1 trang 110 trong sách giáo khoa (SGK) và các từ hoặc cụm từ cho sẵn dưới đây, hãy hoàn thành bảng thông tin về tài nguyên khoáng sản nước ta.
dầu mỏ | đồng | đá vôi | bô – xít |
sắt | khí tự nhiên | thiếc | than nâu |
vàng | than đá | a - pa - tít |
Nhóm khoáng sản | Tên khoáng sản | Phân bố |
Năng lượng | ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. | ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. |
Kim loại | ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. | ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. |
Phi kim loại | ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. | ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. |
Câu 3. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Câu 4. Hãy sưu tầm hình ảnh về hiện trạng khai thác một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta. Dán hình ảnh vào các ô tương ứng và ghi tên hình vào chỗ trống (….....) dưới hình.
Hình 4.1……………………………………………………………………………
Hình 4.2……………………………………………………………………………
Hình 4.3……………………………………………………………………………
Hình 4.4……………………………………………………………………………
Câu 5. Hãy tìm kiếm các thông tin về hiện trạng khai thác một trong những khoảng sản mà em đã sưu tầm hình ảnh ở câu 4 và viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) mô tả về hiện trạng khai thác và đề xuất một số biện pháp khai thác bền vững loại khoáng sản đó.