Giải bài tập sách bài tập (SBT) công nghệ lớp 8 cánh diều bài 2 Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản
Hướng dẫn giải bài 2 Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản trong Sách Bài Tập (SBT) công nghệ lớp 8 Cánh diều
Bài tập 2 trang 7 trong Sách Bài Tập (SBT) công nghệ lớp 8 Cánh diều nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản. Bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, với hy vọng tăng cường kiến thức cho học sinh.
Bài toán yêu cầu học sinh phải áp dụng kiến thức đã học để tính toán các hình chiếu vuông góc của khối hình. Việc hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể trong sách là để giúp học sinh nắm vững bài học và áp dụng linh hoạt trong thực tế. Đây là cách hướng dẫn giải bài tập giúp học sinh hiểu bài học hiệu quả hơn.
Qua bài tập này, học sinh sẽ thấy rằng việc hiểu và áp dụng hình chiếu vuông góc của khối hình trong thực tế là rất quan trọng. Nắm vững kiến thức này giúp học sinh tạo nền tảng vững chắc cho các bài toán khó hơn trong tương lai.
Bài tập và hướng dẫn giải
2.1 Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh được xây dựng bằng phép chiếu nào?
A. Phép chiếu xuyên tâm. B. Phép chiếu song song.
C. Phép chiếu vuông góc. D. Tất cả các phép chiếu trên.
2.2 Hãy cho biết vị trí của hình chiếu bằng trên mặt phẳng giấy vẽ so với hình chiếu đứng.
A. Phía dưới, theo phương thẳng đứng với hình chiếu đứng.
B. Phía trên, theo phương thẳng đứng với hình chiếu đứng.
C. Bên phải, theo phương nằm ngang với hình chiếu đứng.
D. Đặt ở vị trí bất kì trên mặt phẳng giấy vẽ.
2.3 Cho vật thể và các hướng chiếu 1, 2, 3. Các hình chiếu là A, B, C (Hình Bài tập 2.3). Hãy chọn hình chiếu đúng theo hướng chiếu.
A. Hướng chiếu 1, 2, 3 có các hình chiếu tương ứng là A, B, C.
B. Hướng chiếu 1, 2, 3 có các hình chiếu tương ứng là B, A, C.
C. Hướng chiếu 1, 2, 3 có các hình chiếu tương ứng là C, B, A.
D. Hướng chiếu 1, 2, 3 có các hình chiếu tương ứng là A, C, B.
2.4 Khi xây dựng hình chiếu vuông góc, vật thể được đặt ở vị trí nào sau đây?
A. Trong không gian tạo bởi ba mặt phẳng.
B. Trong không gian tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc.
C. Trong không gian tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc với nhau từng đôi một.
D. Trong không gian tạo bởi các mặt phẳng bất kì.
2.5 Tại sao phải xoay mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng?
A. Để biểu diễn các hình chiếu trên cùng một mặt phẳng giấy vẽ
B. Để biểu diễn các hình chiếu trên nhiều mặt phẳng vẽ
C. Để các hướng chiếu lên các mặt phẳng hình chiếu trùng nhau
D. Để các hướng chiếu cùng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng.
2.6 Cho biết vị trí của hình chiếu cạnh trên mặt phẳng giấy vẽ so với hình chiếu đứng.
A. Phía dưới, theo phương thẳng đứng với hình chiếu đứng.
B. Bên trái, theo phương nằm ngang với hình chiếu đứng.
C. Bên phải, theo phương nằm ngang với hình chiếu đứng.
D. Đặt ở vị trí bất kì trên mặt phẳng giấy vẽ.
2.7 Hình chiếu nào sau đây được coi là hình chiếu chính của vật thể?
A. Hình chiếu bằng. B. Hình chiếu cạnh.
C. Hình chiếu đứng. D. Tất cả các hình trên.
2.8 Hình chiếu đứng thể hiện các kích thước nào sau đây của vật thể?
A. Chiều dài và chiều rộng. B. Chiều cao và chiều rộng.
C. Chiều cao và chiều dài. D. Chỉ thể hiện kích thước chiều cao.
2.9 Hình chiếu bằng thể hiện các kích thước nào sau đây của vật thể?
A. Chiều dài và chiều rộng. B. Chiều cao và chiều rộng.
C. Chiều cao và chiều dài. D. Chỉ thể hiện kích thước chiều dài.
2.10 Mỗi một hình chiếu vuông góc thể hiện kích thước theo mấy chiều của vật thể?
A. Theo một chiều. B. Theo hai chiều.
C. Theo ba chiều. D. Cả ba phương án trên.
2.11 Có mấy bước để vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2.12 Hãy lựa chọn các hình chiếu vuông góc của vật thể tương ứng với vật thể trong các hình (Hình Bài tập 2.12)
2.13 Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của các vật thể trong Hình BT2.13.