Giải bài tập 113: luyện tập

Sách Giải bài tập 113: luyện tập toán lớp 5 tập 2

Trang 33 và 34 của sách Bài tập toán lớp 5 tập 2a chứa bài tập 113: luyện tập. Qua bài học này, học sinh và phụ huynh sẽ hiểu cách giải bài tập một cách nhanh chóng và dễ hiểu nhất.

Bài tập 1:

a. Viết cách đọc các số đo sau:

  • 208cm3: đọc là hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối.
  • 10,215cm3: đọc là mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối.
  • 0,505dm3: đọc là không phẩy năm trăm linh năm đề-xi-mét khối.
  • $\frac{2}{3}$m3: đọc là hai phần ba mét khối.

b. Viết các số đo sau:

  • Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối: 1980cm3
  • Hai nghìn không trăm mười mét khối: 2010m3
  • Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối: 0,959m3
  • Bảy phần mười đề-xi-mét khối: 710dm3

Bài tập 2:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  • 903,436672m3: 903436,672dm3; 903436672cm3
  • 12,287m3: $\frac{12287}{1000}$m3; 12287dm3
  • 1728279000cm3: 1728279dm3

Bài tập 3:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Một thùng hình hộp chữ nhật có kích thước 5dm x 3dm x 4dm. Người ta xếp các hộp lập phương cạnh 1dm vào thùng. Có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng?

Đáp án: B. 60 hộp

Hướng dẫn: Thể tích hình hộp chữ nhật là 60dm3, thể tích của 1 hình hộp lập phương là 1dm3. Sau khi xếp 4 lớp hình lập phương vào thùng thì vừa đầy. Mỗi lớp có 15 hình lập phương, tức là có thể xếp được 60 hộp.

Bài tập và hướng dẫn giải

0.74036 sec| 2124.953 kb