Bài tập 3 trang 15 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 2 Cánh diềua) Phân số nào trong các phân số:...

Câu hỏi:

Bài tập 3 trang 15 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 2 Cánh diều

a) Phân số nào trong các phân số: $\frac{1}{5},\frac{7}{6},\frac{9}{19},\frac{16}{32}$ là phân số tối giản?

b) Hãy viết ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa viết.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hạnh
Để giải bài toán trên, ta thực hiện như sau:
a) Để xác định phân số tối giản, ta cần tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số của phân số đó.
- Phân số $\frac{1}{5}$ không thể rút gọn vì không có ước chung nào lớn hơn 1.
- Phân số $\frac{7}{6}$: ta thấy rằng 7 và 6 không có ước chung lớn nhất, nên phân số này không tối giản.
- Phân số $\frac{9}{19}$: 9 và 19 không có ước chung lớn nhất, nên phân số này không tối giản.
- Phân số $\frac{16}{32}$: ước chung lớn nhất của 16 và 32 là 16, nên phân số này tối giản thành $\frac{16}{32} = \frac{1}{2}$

b) Viết ba phân số tối giản:
- Phân số tối giản: $\frac{3}{5},\frac{1}{6},\frac{13}{21}$
- Phân số chưa tối giản: $\frac{5}{15},\frac{49}{14},\frac{4}{36}$
- Rút gọn:
+ $\frac{5}{15}=\frac{5:5}{15:5}=\frac{1}{3}$
+ $\frac{49}{14}=\frac{49:7}{14:7}=\frac{7}{2}$
+ $\frac{4}{36}=\frac{4:4}{36:4}=\frac{1}{9}$

Vậy kết quả là:
a) Phân số tối giản là: $\frac{1}{5},\frac{7}{6},\frac{9}{19}$
b) Phân số tối giản: $\frac{3}{5},\frac{1}{6},\frac{13}{21}$
Phân số chưa tối giản: $\frac{5}{15},\frac{49}{14},\frac{4}{36}$
Rút gọn: $\frac{5}{15}=\frac{1}{3}$; $\frac{49}{14}=\frac{7}{2}$; $\frac{4}{36}=\frac{1}{9}$
Bình luận (4)

Thị Công Nguyễn

b) Để viết ba phân số tối giản và ba phân số chưa tối giản từ danh sách ban đầu, ta cần sử dụng quy tắc rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất. Sau đó, ta chọn ra ba phân số đã rút gọn là tối giản và ba phân số chưa rút gọn để tiếp tục rút gọn cho đến khi không thể rút gọn được nữa.

Trả lời.

Ngân Thanh

a) Phân số tối giản trong các phân số đã cho có thể tính bằng cách tìm ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu, sau đó chia cho ước chung lớn nhất đó. Tỷ số của tử chia cho mẫu sau khi đã rút gọn là phân số tối giản.

Trả lời.

Me Soc

b) Ta có thể viết ba phân số tối giản bằng cách rút gọn các phân số trong danh sách ban đầu: $ rac{1}{5}, rac{7}{6}, rac{9}{19}$ là ba phân số tối giản. Ba phân số chưa tối giản có thể viết là $ rac{7}{6}, rac{16}{32}, rac{9}{19}$. Rút gọn ta được $ rac{7}{6}, rac{1}{2}, rac{9}{19}$.

Trả lời.

Huy Đinh

a) Để xác định phân số nào trong các phân số $ rac{1}{5}, rac{7}{6}, rac{9}{19}, rac{16}{32}$ là phân số tối giản, ta cần tìm ước chung lớn nhất của tử và mẫu của từng phân số. Sau đó chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất đó. Phân số tối giản trong danh sách trên là $ rac{1}{5}$.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06884 sec| 2166.461 kb