Bài tập 2 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Chân trời: Một hình chữ nhật có chiều dài...
Câu hỏi:
Bài tập 2 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Chân trời: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) x 2.
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | ... m |
P | .?. cm | ... m | 60 m |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Để tính chu vi của hình chữ nhật, ta sử dụng công thức P = (a + b) x 2, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng.1. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 12 cm:P = (8 + 12) x 2P = 20 x 2P = 40 (cm)2. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng b:P = (20 + b) x 2Thay bằng 6 mP = (20 + 6) x 2P = 26 x 2P = 52 (m) 3. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7 m và chiều rộng 10 m:P = (7 + 10) x 2P = 17 x 2P = 34 (m)Vậy các số đo có chu vi tương ứng là: 40 cm, 52 m, 34 m.
Câu hỏi liên quan:
Đoan Thái
nếu chiều dài là 20 m, chiều rộng là b cm, ta tính chu vi hình chữ nhật theo công thức P = (a + b) x 2. Thay vào các giá trị ta có P = (20 + b) x 2 = 40 + 2b. Vậy chu vi hình chữ nhật là 40 + 2b.
Dương Thị Lan Anh
với chiều dài là 12 m, chiều rộng là 7 m, ta tính chu vi hình chữ nhật theo công thức P = (a + b) x 2. Thay vào giá trị ta có P = (12 + 7) x 2 = 19 x 2 = 38 m. Vậy chu vi hình chữ nhật là 38 m.
Vui Cao Thị
để tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm, chiều rộng là 6 cm, ta áp dụng công thức P = (a + b) x 2. Thay vào công thức ta có P = (8 + 6) x 2 = 14 x 2 = 28 cm. Vậy chu vi hình chữ nhật là 28 cm.