Bài tập 1 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Chân trời: Một hình chữ nhật có chiều dài...
Câu hỏi:
Bài tập 1 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Chân trời: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ là: S = a x b.
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a | 7 cm | 7 cm | .?. cm |
b | 5 cm | .?. cm | 9 cm |
S | .?. $cm^{2}$ | 35 $cm^{2}$ | 144 $cm^{2}$ |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hưng
Phương pháp giải:Để tính diện tích của hình chữ nhật, ta sử dụng công thức S = a x b, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật.- Với hình chữ nhật có chiều dài a = 7 cm và chiều rộng b = 7 cm, ta có: S = 7 x 7 = 49 $cm^{2}$- Với hình chữ nhật có chiều dài a = 16 cm và chiều rộng b = 5 cm, ta có: S = 16 x 5 = 80 $cm^{2}$- Với hình chữ nhật có chiều dài a = 5 cm và chiều rộng b = 9 cm, ta có: S = 5 x 9 = 45 $cm^{2}$Câu trả lời cho câu hỏi trên là:a7 cm7 cm16 cmb5 cm5 cm9 cmS35 $cm^{2}$35 $cm^{2}$144 $cm^{2}$
Câu hỏi liên quan:
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 7 cm là: S = 9 x 7 = 63 $cm^{2}$
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 7 cm và chiều rộng 5 cm là: S = 7 x 5 = 35 $cm^{2}$
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 9 cm là: S = 5 x 9 = 45 $cm^{2}$
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 7 cm và chiều rộng 7 cm là: S = 7 x 7 = 49 $cm^{2}$