Phiếu bài tập tuần 32 (Đề A)

Phiếu bài tập tuần 32, đề A

Nội dung của phiếu bài tập tuần 32, đề A tập trung vào các bài toán và kiến thức đã học trong chương trình tuần 30. Mục tiêu của phiếu bài tập là giúp học sinh củng cố và ôn tập kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm

1. Hãy đọc câu hỏi và khoanh vào Đ nếu câu trả lời đúng, hoặc S nếu câu trả lời sai:

  • a. 0,2 : 5 = 0,4  -- Đ
  • b. 0,2 : 5 = 0,04 -- S
  • c. 2 : 3 = 2,3  -- S
  • d. 2 : 3 = 2/3  -- Đ

2. Hãy khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

  • Tìm thương số và số dư trong phép chia 10,23 cho 4,5 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số).
  • A. 10,23 : 4,5 = 2, 27 (dư 15)
  • B. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 0,15) -- Đ
  • C. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 0,015) -- S
  • D. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 1,5) -- S

3. Đúng hoặc sai:

  • $\frac{1}{10}$ gấp bao nhiêu lần $\frac{1}{1000}$?
  • a. 10 lần -- S
  • b. 100 lần -- Đ

4. Hãy xác định phép tính đúng:

  • a. $\frac{2}{3}:\frac{4}{9}=\frac{2}{3}$ -- S
  • b. $\frac{2}{3}:\frac{4}{9}=\frac{3}{2}$ -- Đ
  • c. $\frac{2}{3}: 4=\frac{8}{3}$ -- S
  • d. $\frac{2}{3}: 4=\frac{1}{6}$ -- Đ

5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

6. Hãy đọc câu hỏi và khoanh vào Đ nếu câu trả lời đúng, hoặc S nếu câu trả lời sai:

  • a. 1,2 giờ = 120 phút -- Đ
  • b. 1,2 giờ = 72 phút -- S

Phần 2: Học sinh trình bày bài làm

7. Tính:

  • a. 2,25 + 3,75 : 1,5 = ...
  • b. 10 - 4,86 : 1,8 = ...

8. Tính: 3 giờ 15 phút + 2,7 giờ : 3 = ...

9. Bài toán về chia kẹo:

Có 3,6kg kẹo chia vào các hộp, mỗi hộp có 150g kẹo. Người ta đã bán đi $\frac{5}{8}$ số hộp kẹo. Hỏi còn lại bao nhiêu hộp kẹo?

Bài giải: ...

10. Bài toán về việc đi xe máy:

Một người đi xe máy từ A lúc 7 giờ 45 phút để đến B. Sau khi đi được 1 giờ 15 phút thì người đó nghỉ $\frac{1}{2}$ giờ và đi tiếp 25 phút nữa thì đến B. Hỏi người đó đến B vào lúc mấy giờ?

Bài giải: ...

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03765 sec| 2083.68 kb