Luyện tập 1Bài tập 1 trang 21 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT:Cho các số sau:a)...

Câu hỏi:

Luyện tập 1

Bài tập 1 trang 21 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT: 

Cho các số sau:

Bài tập 1 trang 21 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Linh
Để giải bài toán trên, ta cần làm những bước sau đây:

a) Phân loại các số:
- Số chẵn: có chữ số cuối cùng là 0, 2, 4, 6, 8
- Số lẻ: có chữ số cuối cùng là 1, 3, 5, 7, 9

b) Sắp xếp các số từ bé đến lớn:
- So sánh các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của các số để xác định thứ tự

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng chục:
- Tìm số có chữ số hàng đơn vị bé nhất, từ đó làm tròn số đó đến hàng chục

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn:
- Tìm số có chữ số hàng nghìn lớn nhất, từ đó làm tròn số đó đến hàng chục nghìn

Câu trả lời cho câu hỏi trên:
a) Số chẵn: 59,872; 66,053
Số lẻ: 63,794; 65,237

b) Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 59,872; 63,794; 65,237; 66,053

c) Số nhỏ nhất khi làm tròn đến hàng chục: 59,870 (làm tròn số 59,872)

d) Số lớn nhất khi làm tròn đến hàng chục nghìn: 70,000 (làm tròn số 66,053)
Bình luận (4)

Vân Phạm

d) Số lớn nhất trong các số trên là 31 sau khi làm tròn đến hàng chục nghìn.

Trả lời.

hoàng kiêu duy

c) Số bé nhất trong các số trên là 7 sau khi làm tròn đến hàng chục.

Trả lời.

Duy Bảo

b) Các số trên khi được sắp xếp từ bé đến lớn là 7, 8, 12, 15, 22, 31.

Trả lời.

Quỳnh Trangg

a) Số chẵn trong các số trên là 12, 8, 22. Số lẻ là 15, 7, 31.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.39536 sec| 2194.641 kb