Lớp 9
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Bảo Long

Xưng hô khi nói chuyện với người khác: Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già) Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)  Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ) Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ) Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ) Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ) Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ) Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ) Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ) Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….) Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…) Ông nội/ngoại = Gia gia Ông nội = Nội tổ Bà nội = Nội tổ mẫu Ông ngoại = Ngoại tổ Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu Cha = Phụ thân Mẹ = Mẫu thân Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội Cha nuôi = Nghĩa phụ Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu Anh họ = Biểu ca Chị họ = Biểu tỷ Em trai họ = Biểu đệ Em gái họ = Biểu muội Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử Gọi chồng = Tướng công/Lang quân Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu Chị dâu = Tẩu tẩu Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự) ======================================= Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của mình: Cha mình thì gọi là gia phụ Mẹ mình thì gọi là gia mẫu Anh trai ruột của mình thì gọi là gia huynh/tệ huynh (cách nói khiêm nhường) Em trai ruột của mình thì gọi là gia đệ/xá đệ Chị gái ruột của mình thì gọi là gia tỷ Em gái ruột của mình thì gọi là gia muội Ông nội/ngoại của mình thì gọi là gia tổ Vợ của mình thì gọi là tệ nội/tiện nội Chồng của mình thì gọi là tệ phu/tiện phu Con của mình thì gọi là tệ nhi ======================================= Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của họ: Sư phụ người đó thì gọi là lệnh sư Cha người đó là lệnh tôn Mẹ người đó là lệnh đường Cha lẫn mẹ người đó một lúc là lệnh huyên đường Con trai người đó là lệnh lang/lệnh công tử Con gái người đó là lệnh ái/lệnh thiên kim Anh trai người đó thì gọi là lệnh huynh Em trai người đó thì gọi là lệnh đệ Chị gái người đó thì gọi là lệnh tỷ Em gái người đó thì gọi là lệnh muội ======================================= Một số từ khác: Gọi nhà của mình theo cách khiêm nhường lúc nói chuyện với người khác thì gọi là tệ xá/hàn xá Đứa bé thì gọi là tiểu hài nhi… bé gái thì gọi là nữ hài nhi… bé trai thì gọi là nam hài nhi
Xin lỗi làm phiền, nhưng Mọi người có thể giúp tôi giải đáp vấn đề này không? Tôi đang cần một chút sự giúp đỡ.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để trả lời câu hỏi trên, bạn có thể sử dụng phương pháp tạo danh sách các xưng hô cho mỗi người và sắp xếp theo từng nhóm. Sau đó, tùy theo yêu cầu của câu hỏi, bạn có thể chọn các xưng hô phù hợp để trả lời. Dưới đây là một số phương pháp và câu trả lời mẫu cho câu hỏi:

Phương pháp 1: Tạo danh sách các xưng hô theo từng nhóm và lựa chọn tùy theo ngữ cảnh:

1. Xưng hô khi nói chuyện với người khác:
- Tôi (cho phái nam): Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)
- Tôi (cho phái nữ): Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
- Anh/Bạn (ý chỉ người khác): Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
- Anh: Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
- Anh (gọi thân mật): Hiền huynh
- Em trai: Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
- Em trai (gọi thân mật): Hiền đệ
- Chị: Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
- Chị (gọi thân mật): Hiền tỷ
- Em gái: Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
- Em gái (gọi thân mật): Hiền muội
- Chú: Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
- Bác: Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
- Cô/dì: A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….)
- Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ): Cô trượng
- Thím/mợ (vợ của chú/cậu): Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)
- Ông nội/ngoại: Gia gia
- Ông nội: Nội tổ
- Bà nội: Nội tổ mẫu
- Ông ngoại: Ngoại tổ
- Bà ngoại: Ngoại tổ mẫu
- Cha: Phụ thân
- Mẹ: Mẫu thân
- Anh trai kết nghĩa: Nghĩa huynh
- Em trai kết nghĩa: Nghĩa đệ
- Chị gái kết nghĩa: Nghĩa tỷ
- Em gái kết nghĩa: Nghĩa muội
- Cha nuôi: Nghĩa phụ
- Mẹ nuôi: Nghĩa mẫu
- Anh họ: Biểu ca
- Chị họ: Biểu tỷ
- Em trai họ: Biểu đệ
- Em gái họ: Biểu muội
- Gọi vợ: Hiền thê/Ái thê/Nương tử
- Gọi chồng: Tướng công/Lang quân
- Anh rể/Em rể: Tỷ phu/Muội phu
- Chị dâu: Tẩu tẩu
- Cha mẹ gọi con cái: Hài tử/Hài nhi hoặc tên
- Gọi vợ chồng người khác: hiền khang lệ (cách nói lịch sự)

Phương pháp 2: Nhóm các xưng hô theo đối tượng:

1. Xưng hô khi nói chuyện với người khác:
- Tôi (cho phái nam): Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)
- Tôi (cho phái nữ): Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
- Anh, Bạn (ý chỉ người khác): Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
- Người khác (nói đến người thân):
+ Cha: Gia phụ
+ Mẹ: Gia mẫu
+ Anh trai: Gia huynh/Tệ huynh (cách nói khiêm nhường)
+ Em trai: Gia đệ/Xá đệ
+ Chị gái: Gia tỷ
+ Em gái: Gia muội
+ Ông nội/ngoại: Gia tổ
+ Vợ: Tệ nội/Tiện nội
+ Chồng: Tệ phu/Tiện phu
+ Con: Tệ nhi

Câu trả lời (theo phương pháp 1):

Khi nói chuyện với người khác:
- Tôi gọi mình là Tiểu sinh
- Anh (đối tác): Các hạ
- Anh (bạn bè): Huynh
- Em trai: Đệ
- Chị gái: Tỷ
- Mẹ: Mẫu thân
- Anh trai ruột: Gia huynh
- Cô em gái ruột: Gia muội

Khi nhắc tới người thân của mình:
- Cha mình: Gia phụ
- Mẹ mình: Gia mẫu
- Anh trai ruột của mình: Gia huynh
- Em gái ruột của mình: Gia muội
- Ông nội: Gia tổ
- Vợ của mình: Tệ nội

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Khi nói chuyện với người khác, có thể gọi người khác bằng các từ như Đệ, Đệ đệ, Sư đệ (nếu nói chuyện với người cùng học cùng một sư phụ) khi người khác là em trai; hoặc Hiền đệ khi gọi thân mật.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Khi nói chuyện với người khác, có thể gọi người khác bằng các từ như Các hạ, Huynh đài, Công tử, Cô nương, Tiểu tử, Đại sư (đối với nhà sư), Chân nhân (đối với đạo sĩ) khi người khác là nam; hoặc Huynh, Ca ca, Sư huynh (nếu nói chuyện với người cùng học cùng một sư phụ) khi người khác là nam.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Khi nói chuyện với người khác, có thể xưng hô mình bằng các từ như Tại hạ, Tiểu sinh, Mỗ, Lão phu (đối với người già), Bần tăng (đối với nhà sư), Bần đạo (đối với đạo sĩ), Lão nạp (đối với nhà sư già) nếu mình là nam; hoặc Tại hạ, Tiểu nữ, Lão nương (đối với người già), Bổn cô nương, Bổn phu nhân (đã có chồng), Bần ni (nếu là ni cô), Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ) khi mình là nữ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.45057 sec| 2293.789 kb