Lớp 9
Lớp 1điểm
11 tháng trước
Đỗ Minh Giang

1. Dãy chất đều là muối : A. H2SO3 , HNO3 , HCl , H2SO4 B. Na2SO3 , CaCO3 , AlCl3 , MgSO4 C. SO2 , Ca(OH)2 , FeCl3 , NaOH D. CO2 , MgO , Fe2O3 , Na2O 2. Dãy các bazơ nào bị phân hủy bởi nhiệt? A. Fe(OH)3 , KOH , Zn(OH)2 B. NaOH , KOH , Ba(OH)2 C. Cu(OH)2 , Al(OH)3 , Mg(OH)2 D. Ca(OH)2 , Fe(OH)2 , NaOH 3. Dãy nào gồm các bazơ không tan? A. Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , KOH B. Ca(OH)2 , Cu(OH)2 , Ba(OH)2 C. NaOH , KOH , Al(OH)3 D. Mg(OH)2 , Cu(OH)2 , Fe(OH)3 4. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có hiện tượng gì? A. DD chuyển sang màu đỏ B. DD không có thay đổi gì C. Có kết tủa trắng D. DD có màu xanh 5. Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch muối sắt (III) clorua. Hiện tượng hóa học xảy ra là ? A. Xuất hiện chất kết tủa màu nâu đỏ B. Xuất hiện chất kết tủa màu trắng C. Xuất hiện chất kết tủa màu đen D. Xuất hiện chất kết tủa màu xanh lam 6. Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Dung dịch sai phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? A. Màu trắng (quỳ tím bị mất màu) B. Màu đỏ C. Màu tím (quỳ tím không chuyển màu) D. Màu xanh 7. Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để sản xuất NaOH trong công nghiệp ? A. 2NaCl + 2H2O ĐPDD -> 2NaOH + H2 + Cl2 B. Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH C. Na2O + H2O -> 2NaOH D. 2Na + 2H2O -> 2NaOH +H2 8. Trộn 2 dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa ? A. BaCl2 , AgNO3 B. NaCl , K2SO4 C. Na2CO3 , Ba(OH)2 D. BaCl2 , Na2SO4 9. Dãy các chất đều tác dụng được với CuSO4 là : A. BaCl2 , NaOH , Fe B. H2O , FeO , H2SO4 C. NaOH , HCl , BaCl2 D . HCl , H2SO4 , MgO 10. Dãy các chất đều gồm muối trung hòa là : A. NaCl , BaCO3 , Al2(SO4)3 B. Na2CO3 , NaHCO3 , CuSO4 C. K2O , CuO , P2O5 D. KHCO3 , NaHSO4 , KH2PO4 11. Dẫn từ từ khí CO2 vào dd Ca(OH)2 . Hiện tượng xảy ra là : A. Xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại sau đó tan dần B. Không có hiện tượng gì xảy ra C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam D. Xuất hiện kết tủa màu trắng tăng dần 12. Hòa tan 10,7g hiđroxit của một kim loại hóa trị (III) vào 100g dung dịch HCl 10,95% thì vừa đủ. CTHH của hiđroxit cần tìm là : A. Không xác định được B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. Cr(OH)3 13. Sục 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch NaoH 1,5M. Dung dịch sau phản ứng A. Na2CO3 , HCl B. Na2CO3 , NaHCO3 C. Na2CO3, NaOH D. NaHCO3 , NaOH 14. Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Mg và Fe trong dd HCl dư. Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 39,13% và 60,89% B. 26,09% và 73,91% C. 60,89% và 39,13% D. 73,91% và 26,09% 15. Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3 thấy hiện tượng gì xảy ra? A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Xuất hiện kết tủa màu trắng C. Sủi bọt khí không màu D. Sủi bọt khí không màu, mùi hắc 16. Đây là phản ứng trung hòa trong các phản ứng hóa học sau: A. 2Al(OH)3 t° -> Al2O3 + 3H2O B. Ba(OH)2 +H2SO4 -> BaCl2 + 2H2O C. NaCl +AgNO3 -> NaNO3 +AgCl D. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu 17. Hòa tan 39,4 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch axit HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Công thức hóa học của muối cacbonat cần tìm là : A. CaCO3 B. BaCO3 C. MgCO3 D. ZnCO3 18. Công thức hóa học của đạm ure là gì ? A. NH4Cl B. KNO3 C. NH4NO3 D. (NH2)2CO 19. Ứng dụng nào không phải muối NaCl? A. Làm vật liệu xây dựng B. Làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa C. Làm nguyên liệu để sản xuất clo D. Làm gia vị chế biến thức ăn 20. Thành phần phần trăm của nitơ trong loại phân đạm nào sau đây là cao nhất? A. NH4NO3 B. (NH4)2SO4 C. (NH2)2CO2 D. NaNO3 21. Dãy chất đều tác dụng được với Ca(OH)2) là : A. H2O, SO3 , CO2 B. CuO, H2SO4 , NO2 C. HCl , MgO , Fe2O3 D. CuCl2 , CO2 , H2SO4 22. Tính chất hóa học chung của NaOH và Mg(OH)2 là : A. Tác dụng với dd axit B. Tác dụng với dd bazơ C. Tác dụng với dd muối D. Tác dụng với oxit axit 23. Để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 ta dùng một lượng vừa đủ: A. Kim loại Fe B. Kim loại Cu C. Dung dịch HCl D. Dung dịch AgNO3 24. Nhận biết các dung dịch : HCl , H2SO4 , NaOH dùng cách nào? A. Dung dịch: BaCl2 B. Quỳ tím C. Dung dịch: AgNO3 D. Dung dịch BaCl2 và quỳ tím 25. Cho 200 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng hết với dung dịch đồng (II) clorua. Lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 20 B. 24 C. 12 D. 16 26. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào? A. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch B. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch C. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch D. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch 27. Hòa tan hoàn toàn 24,3 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị (I) và (II) trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 27,05 gam B. 25,95 gam C. 26,8 gam D. Kết quả khác 28. Cho 2,68g hỗn hợp 2 muối của hai kim loại khác nhau đều có hóa trị (II) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí cacbonic ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là : A. 2,01 gam B. 3,01 gam C. 3,17 gam D. 4,01 gam 29. Khi sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Từ 1,2 tấn muối ăn chứa 97,5% NaCl sẽ thu được bao nhiêu tấn NaOH biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ? A. 1,0 B. 0,64 C. 0,8 D. 1,2
Mình đang cần sự trợ giúp của các cao nhân! Ai có thể dành chút thời gian giúp mình giải quyết câu hỏi khó này được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định các tính chất hóa học của các chất trong danh sách và áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học. Dưới đây là cách giải một số câu hỏi trong đề:

1. Muối là các hợp chất được tạo thành từ phản ứng axit và bazơ, vậy câu hỏi này yêu cầu chúng ta nhìn nhận các chất và xác định xem chúng có hợp chất muối hay không. Các căn cứ để xác định đó là khả năng tạo ra muối từ axit và bazơ. Ví dụ:

- Axit H2SO3 và H2SO4 có khả năng tạo ra muối, nhưng HNO3 và HCl không phải là axit đắng xay đuối, không tạo ra muối.
- Vậy, câu trả lời chính xác cho câu hỏi 1 là: B. Na2SO3, CaCO3, AlCl3, MgSO4

2. Cấu trúc hóa học của bazơ thường có khả năng bị phân hủy bởi nhiệt. Chúng ta cần xem xét tính chất của từng bazơ để đưa ra câu trả lời chính xác.

3. Dựa vào kiến thức về tính tan của các bazơ để xác định các bazơ nào không tan.

Với các câu hỏi còn lại, cần phải áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học và tính chất của các chất để giải quyết. Đảm bảo rằng ta đã hiểu rõ về từng khái niệm và biết cách áp dụng chúng vào việc giải quyết bài toán.

Hãy tìm hiểu kỹ và trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và logic.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

2. Dãy các bazơ bị phân hủy bởi nhiệt là: A. Fe(OH)3, KOH, Zn(OH)2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

1. Dãy chất đều là muối bao gồm: B. Na2SO3, CaCO3, AlCl3, MgSO4.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.65970 sec| 2354.25 kb