Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 có nồng độ 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản xuất là 5%.
Xin chào mọi người, mình đang bí câu trả lời cho một vấn đề khó nhằn này. Bạn nào có thể giúp mình với được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phạm Đăng Ngọc
Số tấn dung dịch H2SO4 = (1 tấn x 80% x 119.87) / (60% x 98.08 x 5%)
Đỗ Thị Hạnh
Số tấn dung dịch H2SO4 = (khối lượng FeS2 x %FeS2 x hệ số FeS2) / (độ tinh khiết H2SO4 x %H2SO4 x sự hao hụt)
Đỗ Bảo Hạnh
Để tính được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 có thể điều chế từ 1 tấn quặng pirit sắt, theo công thức:
Đỗ Bảo Huy
Phương pháp giải:- Bước 1: Tính số gam FeS2 trong 1 tấn quặng pirit sắt:Số gam FeS2 = (80/100) x 1000kg = 800kg- Bước 2: Tính số mol FeS2:MM(FeS2) = 55.8 + 32 + (2 x 32) = 119.8 g/molSố mol FeS2 = (800/119.8) = 6.68 mol- Bước 3: Tính số mol H2SO4 cần thiết:FeS2 + 2H2SO4 -> FeSO4 + H2O + 2SO2Theo phương trình trên, mỗi mol FeS2 cần 2 mol H2SO4.Số mol H2SO4 cần thiết = 6.68 x 2 = 13.36 mol- Bước 4: Tính khối lượng H2SO4 cần có:Công thức tính khối lượng chất tan cần có: m = n x MMMM(H2SO4) = 1 + 32 + (4 x 16) = 98 g/molKhối lượng H2SO4 cần có = 13.36 x 98 = 1307.68 g = 1.31 kg- Bước 5: Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần có, có nồng độ 60%:Giả sử cần có V lít dung dịch H2SO4.Khối lượng H2SO4 trong dung dịch = 0.6 x 1.31kg = 0.786 kgDựa trên khối lượng mol và nồng độ, ta có: m = n x V x 98 / 10000.786 = 13.36 x V x 98 / 1000=> V = 0.786 / (13.36 x 98 / 1000) = 0.596 LCâu trả lời: Ta có thể điều chế được 0.596 lít dung dịch H2SO4 có nồng độ 60% từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2.