cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA=OB= a. tính độ dài vecto u= \(\frac{21}{4}\) OA-\(\frac{5}{2}\) OB
Các bẹn thân yêu ơi, mình đang bế tắc với câu hỏi này, Bạn nào có thể chỉ mình cách làm với?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 10
- Trong bản vẽ thiết kế, vòm của ô thoáng trong hình bên là nửa nằm phía...
- Từ các số 1;3;4;6;7;8;9 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số...
- Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số sau: y=f(x)=1/x-5 trên ( 5; + vô cực) Ai giúp em với ạ dạng này em...
- Tính giá trị biểu thức sau A=(1-2)*(4-3)*(5-6)*(8-7)*(9-10)*(12-11)*(13-14)
Câu hỏi Lớp 10
- Phần trắc nghiệm Tìm câu sai trong các câu nói về chức năng của Hệ điều hành dưới đây A. Đảm bảo giao tiếp giữa người...
- Quá trình đẳng nhiệt của định luật Bôi lơ Ma dy ốt. Công thức định nghĩa vàneeu...
- Ao tròn vành vạnh Nước lạnh như tiền Con gái như tiên Trần mình xuống lội Là gì?
- từ mặt đất người ta phóng viên đạn 200g với vận tốc 100 m/s, hợp với phương nằm góc 30 độ. ở vị...
- Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m / s 2 . Quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba là A. 12...
- Một lò xo bị giãn 4cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là A. 0,025 N/cm. B. 250...
- Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2.
- Việc làm nào sau đây thể hiện lòng tự trọng? Không bỏ rác vào...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng định nghĩa của vectơ và các tính chất liên quan đến vectơ.Với vectơ u = \(\frac{21}{4}\) OA - \(\frac{5}{2}\) OB, ta có thể thay thế OA và OB bằng vectơ tương ứng và tính toán để tìm ra giá trị cuối cùng của vectơ u.Cách giải 1:- Vì tam giác OAB cân tại O nên ta có OA = OB = a.- Đổi OA và OB thành vectơ với tọa độ (x, y), ta có OA = a <1, 0> và OB = a <0, 1>.- Thay vào vectơ u, ta có u = \(\frac{21}{4}\) a <1, 0> - \(\frac{5}{2}\) a <0, 1> = <\(\frac{21}{4}\) a, 0> - <0, \(\frac{5}{2}\) a> = <\(\frac{21}{4}\) a, -\(\frac{5}{2}\) a>.Vậy độ dài của vectơ u là \(\sqrt{(\frac{21}{4}a)^2 + (-\frac{5}{2}a)^2} = \sqrt{\frac{441}{16}a^2 + \frac{25}{4}a^2} = \sqrt{\frac{441}{16} + \frac{100}{16}}a = \sqrt{\frac{541}{16}}a = \frac{\sqrt{541}}{4}a.Cách giải 2:- Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác OAB, ta có: \(OA^2 + OB^2 = AB^2\).- Thay a vào ta được: \(a^2 + a^2 = AB^2\), hay \(2a^2 = AB^2\), hay \(AB = a\sqrt{2}\).- Khi đó ta có vectơ u = \(\frac{21}{4}\) a - \(\frac{5}{2}\) a = \(\frac{13}{4}\) a.- Do đó, độ dài của vectơ u là \(\frac{13}{4}a = \frac{13}{4} \times \sqrt{2} \times \frac{AB}{\sqrt{2}} = \frac{13}{4} \times \sqrt{2} \times \frac{a\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = \frac{13}{4} \times AB = \frac{13}{4} \times a\sqrt{2} = \frac{13}{4}a.
{ "content1": "Để tính độ dài của vecto u, ta sử dụng công thức tính độ dài của vecto: ||u|| = √(u.x^2 + u.y^2), trong đó u.x và u.y lần lượt là hoành độ và tung độ của vecto u.", "content2": "Đặt vecto u = \(\frac{21}{4}\) OA - \(\frac{5}{2}\) OB = \(\frac{21}{4}\) * a * i - \(\frac{5}{2}\) * a * j, với i và j lần lượt là các vecto cơ sở của hệ trục tọa độ Oxy.", "content3": "Tính hoành độ và tung độ của vecto u, ta có: u.x = \(\frac{21}{4}\) * a và u.y = -\(\frac{5}{2}\) * a.", "content4": "Sau đó, tính độ dài của vecto u: ||u|| = √(u.x^2 + u.y^2) = √((\(\frac{21}{4}\) * a)^2 + (-\(\frac{5}{2}\) * a)^2) = √(\(\frac{441}{16}\)a^2 + \(\frac{25}{4}\)a^2) = √(\(\frac{441}{16} + \frac{25}{4}\) ) * a = √(\(\frac{441 + 100}{16}\)) * a = √(\(\frac{541}{16}\)) * a = \(\frac{\sqrt{541}}{4}\) * a."}