Lớp 11
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Hồng Long

tìm tất cả các nghiệm thuộc đoạn [ -pi;pi] của pt sinx - căn bậc hai(3)cosx=1
Xin chào, mình cần sự trợ giúp của các Bạn! Ai có kinh nghiệm về vấn đề này không, có thể hướng dẫn mình một chút?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải phương trình sinx - căn bậc hai(3)cosx = 1 trên đoạn [-π, π], ta thực hiện như sau:

Phương pháp giải:
1. Đặt t = cosx, khi đó -1 ≤ t ≤ 1. Khi đó, sinx = √(1 - t^2).
2. Thay vào phương trình ban đầu, ta được: √(1 - t^2) - √(3)t = 1.
3. Bình phương hai vế của phương trình: (1 - t^2) - 2√(3)t√(1 - t^2) + 3t^2 = 1.
4. Tổ chức lại phương trình: 4t^2 - 2√(3)t√(1 - t^2) + (t^2 - 2) = 0.
5. Đặt u = t√(1 - t^2), ta có: 4u^2 - 2√(3)u + (u^2 - 2) = 0.
6. Giải phương trình u^2 - 2√(3)u + (u^2 - 2) = 0 theo u.
7. Tìm các giá trị của t bằng cách tìm các giá trị của u và từ đó giá trị của cosx.
8. Rút ra các giá trị của x từ cosx đã tìm.

Câu trả lời:
Để trả lời câu hỏi trên, cần thực hiện các bước giải phương trình theo phương pháp trên và tìm các giá trị của x thuộc đoạn [-π, π].

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Để tìm tất cả các nghiệm thuộc đoạn [ -pi;pi] của phương trình sinx - căn bậc hai(3)cosx = 1, ta có thể áp dụng các công thức số học sau:

1. Sử dụng công thức sin²x + cos²x = 1, ta có:
sinx - căn bậc hai(3)cosx = 1
sinx - căn bậc hai(3)cosx - 1 = 0
sinx - (căn bậc hai(3)cosx + 1) = 0

2. Sử dụng công thức sin(x+y) = sinxcosy + cosxsiny, ta có:
sinx - căn bậc hai(3)cosx = 1
sinx - căn bậc hai(3)cosx - 1 = 0
sinx - cos(pi/6)cosx + sin(pi/6)sinx - 1 = 0
(sin(x-pi/6) - 1/2cos(x-pi/6)) - 1 = 0
(sin(x-pi/6) - 1/2cos(x-pi/6)) = 1

3. Sử dụng công thức cos²x = 1 - sin²x, ta có:
sinx - căn bậc hai(3)cosx = 1
sinx - căn bậc hai(3)(1 - sin²x) = 1
sinx - căn bậc hai(3) + căn bậc hai(3)sin²x = 1
sin²x + sinx - căn bậc hai(3)sin²x - căn bậc hai(3) = 0
(1 - căn bậc hai(3))sin²x + sinx - căn bậc hai(3) = 0

4. Sử dụng công thức cos²x = 1 - sin²x và công thức sin2x = 2sinxcosx, ta có:
sinx - căn bậc hai(3)cosx = 1
sinx - căn bậc hai(3)√(1 - sin²x) = 1
sinx - căn bậc hai(3)√(1 - (2sinxcosx)²) = 1
sinx - căn bậc hai(3)√(1 - 4sin²xcos²x) = 1
sinx - căn bậc hai(3)√(1 - 4sin⁴x) = 1

Những câu trả lời này đều có thể trả về dưới dạng JSON như sau:

{
"1": "sinx - (căn bậc hai(3)cosx + 1) = 0",
"2": "sin(x-pi/6) - 1/2cos(x-pi/6) = 1",
"3": "(1 - căn bậc hai(3))sin²x + sinx - căn bậc hai(3) = 0",
"4": "sinx - căn bậc hai(3)√(1 - 4sin⁴x) = 1"
}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để giải câu hỏi về công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo và phản ứng đặc trưng của các hợp chất CH4, C4H10, C2H4, C3H6, C2H2, C3H4, bạn có thể làm như sau:

1. Liệt kê công thức cấu tạo của từng hợp chất:

- CH4: Metan
- C4H10: Butan
- C2H4: Eten
- C3H6: Propen
- C2H2: Asetilen
- C3H4: Propadien

2. Mô tả đặc điểm cấu tạo của từng hợp chất, bao gồm số lượng nguyên tử C và H, liên kết hóa học và cấu trúc phân tử.

3. Mô tả phản ứng đặc trưng của từng hợp chất, bao gồm phản ứng đốt cháy, phản ứng với halogen và các phản ứng hóa học khác mà hợp chất đó có thể tham gia.

Ví dụ:

- Metan (CH4): Có công thức cấu tạo CH4, là hợp chất phân tử đơn giản nhất của hidrocacbon no. Được sử dụng nhiều trong công nghiệp và nấu ăn. Phản ứng đốt cháy của metan:
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
- Butan (C4H10): Có công thức cấu tạo C4H10, là hidrocacbon no không bão hòa. Được sử dụng làm nhiên liệu. Phản ứng đốt cháy:
C4H10 + 6.5O2 -> 4CO2 + 5H2O

Làm tương tự cho các hợp chất còn lại (Eten, Propen, Asetilen, Propadien).

Câu trả lời chi tiết hơn và đầy đủ hơn cho câu hỏi này sẽ cung cấp thông tin cụ thể và chi tiết hơn về cấu tạo và phản ứng đặc trưng của mỗi hợp chất.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 6Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41180 sec| 2242.047 kb