Cho mk hỏi:
Sự khác nhau giữa thì tương lai tiếp diễn và tương lai đơn.
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 7
- Hãy chuyển những câu sau thành câu bị động 1.They paid me a lot of money to do the job 2.The teacher gave...
- 6. I always go to school on time. I am.…......................................
- IV. *** Hỏi nghề nghiệp -What do you do? Bạn làm nghề gi? = What is your job? - What does your father do? =...
- Exercise 12: Combine two sentences using :so /too / either / neither 1. Lien doesn’t like beef. I don’t...
- 1. When ____________ the school? A) have you joined B) did you joined C) did you...
- Rewrite the following sentences in active form. 1. The results of the final exam will be announced in two more...
- X Change these sentences into passive voice 1 People should stop experiments on animals Experiments on...
- 11. The blue dress is more expensive than the yellow dress → The yellow dress...
Câu hỏi Lớp 7
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Văn Giang
Thì tương lai đơn thường được sử dụng khi diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không cần nhấn mạnh thời điểm hay thời gian kéo dài của hành động đó. Ví dụ: She will buy a new car next month - Tháng sau cô ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới.
Đỗ Huỳnh Ngọc
Thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng khi nhấn mạnh vào hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: They will be playing football at 5 PM tomorrow - Ngày mai lúc 5 giờ, họ sẽ đang chơi bóng đá.
Đỗ Thị Hưng
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai không nhất thiết phải đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể. Ví dụ: I will visit my grandparents next week - Tuần sau tôi sẽ thăm ông bà tôi.
Đỗ Đăng Linh
Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai. Ví dụ: I will be studying at this time tomorrow - Ngày mai lúc này, tôi sẽ đang học.