Bài 4: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Chị Dậu nghiến hai hàm răng: – Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục, anh chành “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.” Tìm và gọi tên 2 trường từ vựng có trong đoạn trích trên?
Xin chào cả nhà, mình đang làm một dự án và vướng mắc một vấn đề nan giải. Bạn nào có thể đóng góp ý kiến để giúp mình vượt qua không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phạm Đăng Việt
Để tìm và gọi tên 2 từ vựng có trong đoạn trích trên, ta cần đọc kĩ đoạn văn và tìm các từ xuất hiện. Sau đó, xác định ý nghĩa của từ đó trong ngữ cảnh của đoạn văn.Cách 1:- Trường từ vựng 1: Nghiến- Ý nghĩa: nghiến có nghĩa là nhai, nhấm hoặc cắn chặt.- Trường từ vựng 2: Lẻo khoẻo- Ý nghĩa: lẻo khoẻo có nghĩa là mạnh mẽ, kiên cường.Cách 2:- Trường từ vựng 1: Nghiện- Ý nghĩa: nghiện ở đây có nghĩa là quen thuộc, thân quen.- Trường từ vựng 2: Lực điền- Ý nghĩa: lực điền có nghĩa là hùng mạnh, sức mạnh.Câu trả lời:Theo đoạn trích trên, 2 từ vựng cụ thể được nêu ra là "nghiến" và "lẻo khoẻo" hoặc "nghiện" và "lực điền".
Đỗ Đăng Dung
Trong cuộc giằng co với người nhà lới trưởng, chị Dậu đã nắm ngay được gậy của hắn
Đỗ Hồng Dung
Chị Dậu nghiến hai hàm răng để chống đối anh chàng nghiện
Đỗ Thị Đức
Trường từ vựng trong đoạn trích trên: nghiến, lực điền
Phạm Đăng Long
Trường từ vựng chỉ con người: chị, bà, anh, trẻ con, hắn.
Trường từ vựng chỉ hoạt động con người: nghiến, trói, xem, túm, ấn giúi, chạy, xô, đẩy, nham nhảm, thét, bước, giơ, đánh, nắm, giằng, co, đẩy, buông, kêu, khóc, túm, lẳng.