Cho dung dịch Ba(HCO 3) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2, Ca(NO 3) 2, NaOH, Na 2CO 3, KHSO 4, Na 2SO 4, Ca(OH) 2, H 2SO 4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Mọi người ơi, mình đang vướng mắc một vấn đề lớn, Mọi người có thể giúp mình tìm câu trả lời được không? Mình biết ơn Mọi người rất nhiều!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Văn Ngọc
Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần biết các phản ứng phát sinh khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các dung dịch đã cho. Dựa vào sự hòa tan của các muối và sinh ra kết tủa, ta có thể suy luận các phản ứng có thể xảy ra trong từng trường hợp.Có thể giải bằng cách phân tích các phản ứng xảy ra giữa các ion từ cả Ba(HCO3)2 và các dung dịch khác để xác định các phản ứng đồng thời tạo kết tủa và khí bay ra.Ví dụ:1. Cho Ba(HCO3)2 vào CaCl2:Ba(HCO3)2 + CaCl2 -> BaCl2 + Ca(HCO3)2 => có kết tủa và không có khí bay ra.2. Cho Ba(HCO3)2 và NaOH:Ba(HCO3)2 + 2NaOH -> Ba(OH)2 + 2NaHCO3 => có kết tủa và không có khí bay ra.3. Cho Ba(HCO3)2 và Na2CO3:Ba(HCO3)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaHCO3 => có kết tủa và có khí CO2 bay ra.Lặp lại quy trình trên cho từng trường hợp dung dịch đã cho để xác định số trường hợp có đồng thời tạo kết tủa và khí bay ra.Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là: A. 5. có 5 trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra.
Đỗ Thị Vương
Ba(HCO3)2 + HCl: không tạo kết tủa, không có khí bay ra.
Đỗ Hồng Ngọc
Ba(HCO3)2 + H2SO4: không tạo kết tủa, không có khí bay ra.
Đỗ Minh Phương
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2: tạo kết tủa Ba(OH)2 và khí CO2 bay ra.
Đỗ Thị Giang
Ba(HCO3)2 + KHSO4: không tạo kết tủa, không có khí bay ra.