Mọi người giúp mình với:
II. Simple Past:
1. She (spend) ____ all her money last week.
2. Mum (not spend) ___________ any money on herself.
3. I (lend) __________ my penknife to someone, but I can't remember who it was now.
4. John and his father (build) ___________ the cabin themselves last year.
5. My parents (sell) ____________ the stereo at a garage sale.
6. ___________You (tell) ___________ anyone about this yesterday?
7. The unidentified plant (bear) ___________ gorgeous flowers.
8. She (tear) ___________ the letter to pieces and threw it in the bin.
9. He often (wear) ___________ glasses for reading.
10. Before God He (swear) ___________ he was innocent.
11. Yesterday Clouds (creep) ___________ across the horizon, just above the line of trees.
12. We both (sleep) ___________ badly that night.
13. She (weep) ___________ for the loss of her mother.
14. Jane (keep) ___________ the engine running.
15. A huge wave (sweep) ___________ over the deck.
16. Mum (pay) ___________ for my driving lessons.
17. He (lay) ___________ his hand on my shoulder.
18. He (break) ___________ the biscuit in half and handed one piece to me.
19. He (choose) ___________ his words carefully as he (speak) ___________.
20. He …………………to the zoo last Sunday (go)
21. She (not /watch)………………………………TV last night.
22. They (meet)…………………………their friends at the movie theater last week.
23. What……………you (do)…………………last night.
24. ……………………… they (buy)…………………a new car two days ago?
25. We ………….. (have) a lot of homework yesterday.
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 5
Câu hỏi Lớp 5
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Minh Linh
Phương pháp làm:Để hoàn thành các câu có dạng Simple Past, chúng ta cần biết cấu trúc và nguyên tắc sử dụng thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.Cấu trúc:- Động từ nguyên mẫu + -ed (nếu là động từ không qui tắc) hoặc cấu trúc động từ qui tắc.Nguyên tắc:- Đối với các động từ không qui tắc, chúng ta thêm 'ed' vào động từ. Ví dụ: play - played, walk - walked.- Đối với các động từ qui tắc, chúng ta thêm 'd' hoặc 'ed' vào động từ. Ví dụ: love - loved, want - wanted.- Đối với các động từ bất quy tắc, chúng ta phải học thuộc cách biến đổi. Ví dụ: go - went, be - was/were.Câu trả lời:1. spent2. didn't spend3. lent4. built5. sold6. Did / tell7. bore8. tore9. wore10. swore11. Crept12. Slept13. Wept14. Kept15. Swept16. Paid17. Laid18. Broke19. Chose / Spoke20. He went to the zoo last Sunday.21. She didn't watch TV last night.22. They met their friends at the movie theater last week.23. What did you do last night?24. Did they buy a new car two days ago?25. We had a lot of homework yesterday.
Đỗ Bảo Ngọc
3. I lent my penknife to someone, but I can't remember who it was now.
Đỗ Thị Dung
2. Mum did not spend any money on herself.
Đỗ Hồng Đạt
1. She spent all her money last week.
Đỗ Đăng Ngọc
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên. Cụ thể:( - 25 ) × ( 75 - 45 ) - 75 × ( 45 - 25 )Đầu tiên, ta tính giá trị trong dấu ngoặc đầu tiên:75 - 45 = 30Tiếp theo, ta tính giá trị trong dấu ngoặc thứ hai:45 - 25 = 20Sau đó, ta tính các phép nhân:( - 25 ) × 30 = -75075 × 20 = 1500Cuối cùng, ta thực hiện phép trừ và tính tổng:-*** = -2250Vậy kết quả của phép tính là -2250.