Kết quả về mặt di truyền của giao phối gần và tự thụ phấn
Có ai ở đây rảnh dỗi không, mình đang có câu hỏi này khoai quá? Mình đang cần sự giúp đỡ để trả lời câu hỏi này ạ.
Các câu trả lời
Câu hỏi Sinh học Lớp 9
- Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình...
- Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào? A. Nguyên tắc bổ sung B. Nguyên tắc khuôn...
- Biến dị bao gồm A. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền. B. Biến dị tổ hợp và đột...
- mô tả cấu trúc hiển vi của nst khi được quan sát rõ nhất
- 1. So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? 2. Di truyền...
- Cho các chuỗi thức ăn sau: (1) Cây cỏ -> thỏ -> cáo -> hổ -> vi khuẩn (2) Cây cỏ -> thỏ -> mèo rừng -> vi khuẩn (3)...
- Cho các sinh vật: cỏ, dê, gà, mèo, hổ, cáo, thỏ, vi sinh vật a) Lập các chuỗi thức ăn có thể có b) Lập lưới thức ăn từ...
- Nêu mối quan hệ giữa các loài sinh vật
Câu hỏi Lớp 9
- Thí nghiệm Axit sunfuric tác dụng với đường rút ra tính chất hóa học của H2SO4 đặc?
- Suy nghĩ về nghị lực sống của con người
- Cho dãy số A gồm n số nguyên dương a_1,a_2,…,a_n. Yêu cầu: Hãy đếm xem trong...
- Reported speech: 1.''Can you speak chinese?''said Ann 2.''is there a fridge in the...
- Kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, chúng thuộc qui...
- Polyester is now being used for bottles. ICI, the chemicals and plastics company, believes that it is now beginning to...
- Cho m gam glucozơ lên men thu được chất lỏng và khí CO2. Cho khí CO2 sinh ra vào dung...
- Ex2: Chuyển các câu với động từ tường thuật sau sang câu bị động 1. Some people believe that 13 is...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Văn Long
Để trả lời câu hỏi trên, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:1. Phương pháp biểu đồ Punnett:- Vẽ một bảng Punnett Square có 2 hàng và 2 cột, đại diện cho hai vòng tròn trứng và hai vòng tròn tinh trùng.- Đặt các gen của cá thể cái vào hàng đầu tiên, và gen của cá thể cái vào cột đầu tiên.- Chia ô trong bảng ra thành 4 ô nhỏ, mỗi ô đại diện cho một kết quả di truyền có thể xảy ra từ quá trình giao phối gần và tự thụ phấn.- Từ các kết quả nhỏ này, xác định tỉ lệ phần trăm của các phép kiểu di truyền khác nhau.2. Phương pháp tính toán tỷ lệ di truyền:- Xác định các gen của hai cá thể giao phối gần và tự thụ phấn.- Tạo các gen từ hai cá thể bằng cách kết hợp chúng theo cách thích hợp.- Xác định tỷ lệ phần trăm của các kiểu di truyền khác nhau bằng cách tính toán tần suất xuất hiện của mỗi kiểu di truyền.3. Phương pháp nhận diện gen:- Sử dụng các phương pháp sinh học phân tử để nhận diện các gen có liên quan trong quá trình giao phối gần và tự thụ phấn.- Xác định các dạng biểu hiện của các gen thông qua phân tích các biến thiên trong các genotypes và phenotypes của con cá- Xác định tỷ lệ phần trăm các kiểu di truyền khác nhau thông qua việc xác định mức độ tỷ lệ giữa các dạng biểu hiện gen.Ví dụ câu trả lời cho câu hỏi "Kết quả về mặt di truyền của giao phối gần và tự thụ phấn" có thể là:- Khi giao phối gần và tự thụ phấn xảy ra, tỷ lệ kiểu di truyền có thể là 50% kiểu di truyền của cái 1, 25% kiểu di truyền của cái 2 và 25% kiểu di truyền của cái 3.- Các kiểu di truyền này sẽ phụ thuộc vào các gen có mặt trong two fish subjects giao phối và tự thụ phấn.- Để xác định tỷ lệ chính xác hơn, cần phải xác định genotypes và phenotypes của các cá thể, sử dụng phương pháp Punnett hoặc phương pháp nhận diện gen.
Đỗ Huỳnh Hạnh
Tuy nhiên, giao phối gần cũng có thể gây ra các vấn đề di truyền. Khi tổ hợp gen gia tăng tầng gen nguy hiểm và khả năng kế thừa các bệnh di truyền tăng lên. Rất nhiều quần thể gần đồng dạng di truyền bị suy giảm hiệu suất sinh sản, dẫn đến giảm sự mạnh mẽ của các cá thể trong quần thể và tăng nguy cơ tuyệt chủng.
Đỗ Minh Long
Khi giao phối gần, tỷ lệ di truyền của các gen trong quần thể sẽ trở nên đồng nhất hơn. Điều này đồng nghĩa với việc các đặc điểm di truyền sẽ được truyền cho thế hệ sau với tần suất cao hơn và ít biến đổi. Giao phối gần làm tăng khả năng xuất hiện các tình trạng di truyền tỷ lệ võ học, tỷ lệ heterozygote giảm, và tỷ lệ genotypic second order ngày càng cao.