Lớp 9
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Hồng Đức

Hoàn thành chuỗi pư hoá học Mg → MgO → MgCl2  → Mg(NO3 )2  → Mg(OH)2  → MgO → MgSO4  → MgCO3  → Mg(HCO3 )2
Có ai ở đây rảnh dỗi không, mình đang có câu hỏi này khoai quá? Mình đang cần sự giúp đỡ để trả lời câu hỏi này ạ.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải: Đây là chuỗi phản ứng hóa học liên tiếp. Để hoàn thành chuỗi phản ứng, ta phải tìm ra các chất phản ứng và điều kiện phản ứng tạo ra chúng.

Câu trả lời:
1. Mg + O₂ → MgO (phản ứng tráng gương, xảy ra ở nhiệt độ cao)
2. MgO + HCl → MgCl₂ + H₂O (phản ứng trung hòa, xảy ra ở nhiệt độ phòng)
3. MgCl₂ + 2HNO₃ → Mg(NO₃)₂ + 2HCl (phản ứng trung hòa, xảy ra ở nhiệt độ phòng)
4. Mg(NO₃)₂ + 2NaOH → Mg(OH)₂ + 2NaNO₃ (phản ứng trung hòa, xảy ra ở nhiệt độ phòng)
5. Mg(OH)₂ → MgO + H₂O (phản ứng phân hủy, xảy ra ở nhiệt độ cao)
6. MgO + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂O (phản ứng trung hòa, xảy ra ở nhiệt độ phòng)
7. MgSO₄ + Na₂CO₃ → MgCO₃ + Na₂SO₄ (phản ứng trung hòa, xảy ra ở nhiệt độ phòng)
8. MgCO₃ + 2HCl → Mg(HCO₃)₂ + H₂O + CO₂ (phản ứng trung hòa, xảy ra ở nhiệt độ phòng)

Chú ý: Trong các phản ứng trung hòa, ta sử dụng các dung dịch vô trùng HCl, NaOH, HNO₃, Na₂CO₃ với nồng độ 0.1M.
Dung dịch Mg(NO₃)₂ và MgSO₄ có thể dùng dung dịch muối của Mg(NO₃)₂ và MgSO₄ với nồng độ 0.1M.

Vì câu hỏi yêu cầu viết câu trả lời mà không cung cấp nhiều thông tin về nội dung, ta đã mô tả phương pháp giải bằng cách cho biết các phản ứng phải thực hiện và điều kiện phản ứng tạo ra các chất.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

Chuỗi pư hoá học trên có thể được hoàn thành theo các bước sau:

1. Mg + O2 → 2MgO (phản ứng oxi hóa). Sử dụng oxi làm chất xúc tác, magiê (Mg) tác dụng với oxi (O2) để tạo thành magiê oxit (MgO).

2. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (phản ứng axit-bazo). Sử dụng axit clohidric làm chất xúc tác, magiê oxit (MgO) tác dụng với axit clohidric (HCl) để tạo thành magiê clorua (MgCl2) và nước (H2O).

3. MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl (phản ứng trao đổi). Sử dụng nitrat bạc làm chất xúc tác, magiê clorua (MgCl2) tác dụng với nitrat bạc (AgNO3) để tạo thành magiê nitrat (Mg(NO3)2) và clorua bạc (AgCl).

4. Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 (phản ứng trao đổi). Sử dụng hidroxit natri làm chất xúc tác, magiê nitrat (Mg(NO3)2) tác dụng với hidroxit natri (NaOH) để tạo thành magiê hidroxit (Mg(OH)2) và nitrat natri (NaNO3).

5. Mg(OH)2 → MgO + H2O (phản ứng phân hủy). Magiê hidroxit (Mg(OH)2) phân hủy thành magiê oxit (MgO) và nước (H2O).

6. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (phản ứng axit-bazo). Sử dụng axit sunfuric làm chất xúc tác, magiê oxit (MgO) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) để tạo thành magiê sunfat (MgSO4) và nước (H2O).

7. MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO4 (phản ứng trao đổi). Sử dụng cacbonat natri làm chất xúc tác, magiê sunfat (MgSO4) tác dụng với cacbonat natri (Na2CO3) để tạo thành magiê cacbonat (MgCO3) và sunfat natri (Na2SO4).

8. MgCO3 + H2CO3 → Mg(HCO3)2 (phản ứng axit-bazo). Sử dụng axit cacbonic làm chất xúc tác, magiê cacbonat (MgCO3) tác dụng với axit cacbonic (H2CO3) để tạo thành magiê bicarbonat (Mg(HCO3)2).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Chuỗi pư hoá học được hoàn thành bằng cách sử dụng các chất xúc tác hoá học và các phản ứng hóa học tương ứng. Với chuỗi pư hoá học trên, chúng ta có thể thực hiện các bước sau:

1. Mg + O2 → MgO (đốt cháy). Sử dụng oxi làm chất xúc tác, magiê (Mg) tác dụng với oxi (O2) để tạo thành magiê oxit (MgO).

2. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (phản ứng axit-bazo). Sử dụng axit clohidric làm chất xúc tác, magiê oxit (MgO) tác dụng với axit clohidric (HCl) để tạo thành magiê clorua (MgCl2) và nước (H2O).

3. MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl (phản ứng trao đổi). Sử dụng nitrat bạc làm chất xúc tác, magiê clorua (MgCl2) tác dụng với nitrat bạc (AgNO3) để tạo thành magiê nitrat (Mg(NO3)2) và clorua bạc (AgCl).

4. Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 (phản ứng trao đổi). Sử dụng hidroxit natri làm chất xúc tác, magiê nitrat (Mg(NO3)2) tác dụng với hidroxit natri (NaOH) để tạo thành magiê hidroxit (Mg(OH)2) và nitrat natri (NaNO3).

5. Mg(OH)2 → MgO + H2O (phản ứng phân hủy). Magiê hidroxit (Mg(OH)2) phân hủy thành magiê oxit (MgO) và nước (H2O).

6. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (phản ứng axit-bazo). Sử dụng axit sunfuric làm chất xúc tác, magiê oxit (MgO) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) để tạo thành magiê sunfat (MgSO4) và nước (H2O).

7. MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO4 (phản ứng trao đổi). Sử dụng cacbonat natri làm chất xúc tác, magiê sunfat (MgSO4) tác dụng với cacbonat natri (Na2CO3) để tạo thành magiê cacbonat (MgCO3) và sunfat natri (Na2SO4).

8. MgCO3 + H2CO3 → Mg(HCO3)2 (phản ứng axit-bazo). Sử dụng axit cacbonic làm chất xúc tác, magiê cacbonat (MgCO3) tác dụng với axit cacbonic (H2CO3) để tạo thành magiê bicarbonat (Mg(HCO3)2).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, ta cần tìm hiểu về bản hiệp ước giữa triều đình Huế với Pháp vào ngày 5-6-1862. Có thể tìm hiểu thông qua việc đọc sách giáo trình, sách lịch sử, tìm kiếm trên Internet hoặc tham khảo các nguồn tài liệu về lịch sử Việt Nam.

Sau khi tìm hiểu, ta có thể trả lời câu hỏi bằng các cách sau:

Cách 1: Lịch sử nơi bạn trích dẫn không liên quan đến câu hỏi. Vì vậy, không thể trả lời câu hỏi này dựa trên thông tin đã cung cấp.

Cách 2: Tìm hiểu về ngày 5-6-1862 và bản hiệp ước giữa triều đình Huế với Pháp. Việc tìm hiểu sẽ cho ta thông tin cụ thể về nội dung và điều kiện của bản hiệp ước này. Sau đó, ta dựa vào thông tin đó để xác định đáp án đúng cho câu hỏi.

Cách 3: Sử dụng phương pháp đường con dấu (đường chân trời), tức là tìm kiếm thông tin bằng cách xếp các sự kiện lịch sử theo thứ tự thời gian và xác định quan hệ giữa chúng để tìm ra câu trả lời chính xác cho câu hỏi.

Các câu trả lời trên chỉ là ví dụ, bạn cần tìm hiểu thêm để có câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43769 sec| 2254.602 kb