hãy nêu công thức và cấu trúc của câu bị động
Và lấy 1 ví dụ về câu bị động
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- IV:Hoàn thành các câu sau:(Chuyển sang câu phủ định) 4.( where / John / come from?) 5.( how long / it /take from...
- Âm "s" trong từ laughs đọc là gì: a) /s/ ...
- Write the correct words. 1. My favorite sport is tennis. What’s................. mine/ yours? - I like soccer. 2. I...
- waves beach considered moving clouds Mui Ne is located 24 km north-east of the city of Phan Thiet. It is a...
- 39. “Why do you often forget to_______ the lights when you go out of the classroom?” A. reduce B. turn off...
- VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN BẰNG TIẾNG ANH VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM
- 1. There is a family photo _______the wall. A. in B. on C. at D. with 2. We need some chairs______ the...
- viết lại câu we grow trees. our school will be greener -if.....
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Văn Linh
Phương pháp làm:1. Tìm hiểu về câu bị động và cách nó được sử dụng trong tiếng Anh.2. Tìm hiểu về cấu trúc và công thức của câu bị động.3. Tìm hiểu về ví dụ về câu bị động để hiểu rõ hơn về cách áp dụng.Câu trả lời:Câu bị động là dạng câu được sử dụng khi chủ từ của câu không thực hiện hành động mà hành động được thực hiện lên đối tượng. Cấu trúc của câu bị động thường được thể hiện bằng công thức sau:Cấu trúc: [be] + [past participle] + [by + người thực hiện động từ] (nếu cần)- Công thức câu bị động nhận dạng chủ từ của câu bị động là dạng của động từ to be (am, is, are, was, were) theo ngôi và thì của câu.- Past participle thường được sử dụng là dạng V3 của động từ.- Đôi khi câu bị động có thể có người thực hiện động từ, nếu người thực hiện được nhắc đến thì thêm "by + người thực hiện động từ" vào câu.Ví dụ:1. Active: She cleans the house. (Cô ấy lau nhà.) Passive: The house is cleaned by her. (Nhà được lau bởi cô ấy.)2. Active: They are building a new school. (Họ đang xây*** một ngôi trường mới.) Passive: A new school is being built by them. (Một ngôi trường mới đang được xây*** bởi họ.)3. Active: He will write a book. (Anh ấy sẽ viết một cuốn sách.) Passive: A book will be written by him. (Một cuốn sách sẽ được viết bởi anh ấy.)4. Active: The teacher gave us a test. (Giáo viên cho chúng tôi một bài kiểm tra.) Passive: We were given a test by the teacher. (Chúng tôi đã được cho một bài kiểm tra bởi giáo viên.)Chúng ta có thể thấy ở các ví dụ trên, câu bị động được hình thành bằng cách thay đổi chủ từ của câu active và sử dụng dạng của động từ to be phù hợp với thì của câu. Các ví dụ cũng cho thấy cách thêm "by + người thực hiện động từ" vào câu bị động khi cần thiết.
Đỗ Bảo Huy
Đỗ Đăng Phương