Đề bài ạ
1. She speaks English ……………………………… (fluently)
2. My chair was getting ……………………………….. (uncomfortable)
Cho mik xin đáp án và công thức nha
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- Chuyển những câu sau sang gián tiếp. ゛1. “Shall I help you with the exercises?” he said 2. “Shall we give...
- Chairs / to / mind/ put/ helping / those/ do/and/ away?/ you/ tables/ us
- Change these sentences into Reported speech: 1.He said :"water boils at 100oC" =>...
- 1. The company has decided to withdraw from some ............ of its . ( sponsor) 2. Over 30000 ...... will run in...
- chia tu trong ngoac his father soon died because of a............... heart (break ) break ,...
- Rewrite the sentence using Whose 1.Who does this book belong to ? ->
- 1. What do you often do in your free time? 2. What do your family members often do in their free time? 3. When you...
- https://dethi.violet.vn/present/tieng-anh-8-revision-unit-9-10-11-11981525.html
Câu hỏi Lớp 8
- Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có độ dài cạnh đáy bằng 12 cạnh bên...
- nêu tỉ lệ các chất của phản ứng sau: 1. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + HO + CO2 2. N2O5 + H2O →...
- nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học
- Thế nào là giai cấp?Thế nào là tầng lớp?
- viết đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề : con nhà người ta
- Phân tích đa thức thành nhân tử: x^8 + x + 1
- Hãy viết đoạn văn trình bài tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi, em có nhận xét gì về tư tưởng đó
- Qua bài thơ, có thể thấy rõ Bác Hồ cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống giữa thiên nhiên. Nguyễn Trãi cũng từng ca...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Thị Long
Để hoàn thành câu hỏi trên, bạn cần điền từ thích hợp vào chỗ trống. Dưới đây là một số phương pháp bạn có thể sử dụng để hoàn thành câu hỏi:Phương pháp 1: Sử dụng từ đồng nghĩa1. She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo.)2. My chair was getting uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên không thoải mái.)Phương pháp 2: Sử dụng tính từ tương thích1. She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo.)2. My chair was getting uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên không thoải mái.)Phương pháp 3: Thay đổi cấu trúc câu1. She has a fluent command of English. (Cô ấy thành thạo tiếng Anh.)2. My chair was becoming increasingly uncomfortable. (Ghế của tôi đang trở nên ngày càng không thoải mái.)Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ bạn cần sử dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa bạn muốn diễn đạt.
Đỗ Thị Đạt
Để phân biệt NST kép, NST cặp và NST tương đồng NST đơn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây:1. So sánh phân tử:- NST kép: Là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng và nhóm chức tương tự nhau. Ví dụ: O2, N2, Cl2.- NST cặp: Là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng nhưng nhóm chức khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn: Là các phân tử có cùng giống nhau về nguyên tử, nhưng khác về số lượng. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.2. Xem công thức hóa học:- NST kép: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CO2, NH3.- NST cặp: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau nhưng có nhiều công thức khác nhau. Ví dụ: H2O2, CO, H2S.- NST tương đồng NST đơn: Có công thức hóa học gồm các nguyên tố khác nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CH4, NH3.3. Xem cấu trúc:- NST kép: Cấu trúc phân tử đối xứng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: O2, N2, S8.- NST cặp: Cấu trúc phân tử không đối xứng, các nguyên tử có số lượng liên kết với các nguyên tử khác khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn: Cấu trúc phân tử tương đồng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:Để phân biệt NST kép, NST cặp và NST tương đồng NST đơn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau đây:1. So sánh phân tử:- NST kép là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng và nhóm chức tương tự nhau. Ví dụ: O2, N2, Cl2.- NST cặp là các phân tử có cùng giới tính, cùng số lượng nhưng nhóm chức khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn là các phân tử có cùng giống nhau về nguyên tử, nhưng khác về số lượng. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.2. Xem công thức hóa học:- NST kép có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CO2, NH3.- NST cặp có công thức hóa học gồm các nguyên tố giống nhau nhưng có nhiều công thức khác nhau. Ví dụ: H2O2, CO, H2S.- NST tương đồng NST đơn có công thức hóa học gồm các nguyên tố khác nhau và chỉ có một công thức duy nhất. Ví dụ: H2O, CH4, NH3.3. Xem cấu trúc:- NST kép có cấu trúc phân tử đối xứng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: O2, N2, S8.- NST cặp có cấu trúc phân tử không đối xứng, các nguyên tử có số lượng liên kết với các nguyên tử khác khác nhau. Ví dụ: CO2, H2O, NH3.- NST tương đồng NST đơn có cấu trúc phân tử tương đồng, các nguyên tử có cùng số lượng liên kết với các nguyên tử khác. Ví dụ: H2O, O3, H3PO4.