B1: Thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4 b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO B2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dd mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl. B3: Cho 9,1gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl nồng độ 2,5M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Làm ơn, mình thực sự cần ai đó chỉ dẫn giúp mình giải quyết câu hỏi này. Bất cứ sự giúp đỡ nào cũng sẽ được đánh giá cao!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải:B1: - Đầu tiên, ta cần biết các phản ứng hóa học để chuyển đổi từ một chất thành chất khác.- Sau đó, ta thực hiện các phản ứng theo sơ đồ cho trước.B2:- Đầu tiên, ta cần nhận biết các chất thông qua màu sắc, mùi, tính chất hóa học của chúng.- Sau đó, thực hiện các phản ứng kim loại với các dung dịch để phân biệt được chúng.B3:- Viết phương trình hóa học của quá trình tác dụng giữa hỗn hợp MgO và Al2O3 với HCl.- Sử dụng công thức phân tử và phương trình hóa học để tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu.Câu trả lời:a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgOCác dung dịch mất nhãn sau là:- NaOH: dung dịch có màu xanh và có tính kiềm- Na2SO4: dung dịch không màu, không có mùi đặc trưng- HCl: dung dịch có màu trắng đục và có mùi khai- H2SO4: dung dịch không màu, có mùi hắc- Ba(OH)2: dung dịch làm mờ nước vì có kết tủa- NaCl: dung dịch không màu, không có mùi đặc trưngĐể tính toán khối lượng của MgO và Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu, cần thực hiện các bước sau:1) Viết phương trình hóa học của quá trình tác dụng giữa hỗn hợp MgO và Al2O3 với dung dịch HCl.2) Lập phương trình cân bằng và giải hệ phương trình để tính khối lượng từng chất.3) Kiểm tra kết quả và đưa ra câu trả lời chính xác.
B3: a) PTHH: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O; Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O. b) Giả sử khối lượng MgO là x gam, ta có: 40x/60 + 26,6 = 18,2; x = 6,6 (gam). Khối lượng Al2O3 là 9,1 - 6,6 = 2,5 (gam).
B2: NaOH -> H2SO4 -> Na2SO4 -> HCl -> Barium hydroxide (Ba(OH)2) -> Sodium chloride (NaCl).
B1: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4: 2Cu + O2 -> 2CuO; CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O; CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl; Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O. b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO: Mg + Cl2 -> MgCl2; MgCl2 + 2NaNO3 -> Mg(NO3)2 + 2NaCl; Mg(NO3)2 + Na2SO4 -> MgSO4 + 2NaNO3; MgSO4 + Na2CO3 -> MgCO3 + Na2SO4; MgCO3 -> MgO + CO2.
B3: a) PTHH: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O; Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O. b) Giả sử khối lượng MgO là x gam, ta có: 24/40 x + 26,6 = 18,2; x = 6,6 (gam). Khối lượng Al2O3 là 9,1 - 6,6 = 2,5 (gam).