Lớp 9
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Minh Long

B1: Thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4 b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO B2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dd mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl. B3: Cho 9,1gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl nồng độ 2,5M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Làm ơn, mình thực sự cần ai đó chỉ dẫn giúp mình giải quyết câu hỏi này. Bất cứ sự giúp đỡ nào cũng sẽ được đánh giá cao!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

B1:
- Đầu tiên, ta cần biết các phản ứng hóa học để chuyển đổi từ một chất thành chất khác.
- Sau đó, ta thực hiện các phản ứng theo sơ đồ cho trước.

B2:
- Đầu tiên, ta cần nhận biết các chất thông qua màu sắc, mùi, tính chất hóa học của chúng.
- Sau đó, thực hiện các phản ứng kim loại với các dung dịch để phân biệt được chúng.

B3:
- Viết phương trình hóa học của quá trình tác dụng giữa hỗn hợp MgO và Al2O3 với HCl.
- Sử dụng công thức phân tử và phương trình hóa học để tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu trả lời:
a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4
b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO

Các dung dịch mất nhãn sau là:
- NaOH: dung dịch có màu xanh và có tính kiềm
- Na2SO4: dung dịch không màu, không có mùi đặc trưng
- HCl: dung dịch có màu trắng đục và có mùi khai
- H2SO4: dung dịch không màu, có mùi hắc
- Ba(OH)2: dung dịch làm mờ nước vì có kết tủa
- NaCl: dung dịch không màu, không có mùi đặc trưng

Để tính toán khối lượng của MgO và Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu, cần thực hiện các bước sau:
1) Viết phương trình hóa học của quá trình tác dụng giữa hỗn hợp MgO và Al2O3 với dung dịch HCl.
2) Lập phương trình cân bằng và giải hệ phương trình để tính khối lượng từng chất.
3) Kiểm tra kết quả và đưa ra câu trả lời chính xác.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

B3: a) PTHH: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O; Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O. b) Giả sử khối lượng MgO là x gam, ta có: 40x/60 + 26,6 = 18,2; x = 6,6 (gam). Khối lượng Al2O3 là 9,1 - 6,6 = 2,5 (gam).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

B2: NaOH -> H2SO4 -> Na2SO4 -> HCl -> Barium hydroxide (Ba(OH)2) -> Sodium chloride (NaCl).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

B1: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4: 2Cu + O2 -> 2CuO; CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O; CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl; Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O. b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO: Mg + Cl2 -> MgCl2; MgCl2 + 2NaNO3 -> Mg(NO3)2 + 2NaCl; Mg(NO3)2 + Na2SO4 -> MgSO4 + 2NaNO3; MgSO4 + Na2CO3 -> MgCO3 + Na2SO4; MgCO3 -> MgO + CO2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

B3: a) PTHH: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O; Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O. b) Giả sử khối lượng MgO là x gam, ta có: 24/40 x + 26,6 = 18,2; x = 6,6 (gam). Khối lượng Al2O3 là 9,1 - 6,6 = 2,5 (gam).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.49908 sec| 2263.594 kb