1. Nêu đặc điểm của vecto động lượng?
2. Viết biểu thức tính độ lớn động lượng?Giải thích và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
3. Viết biểu thức định lí biến thiên động lượng ( cách phát biểu khác của định luật II Niuton). Nói rõ các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị chuẩn của các đại lượng đó?
4. Hệ cô lập là gì?
5. Viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng.Giải thích và nêu tên đơn vị các đại lượng có mặt trong biểu thức ?
6. Định nghĩa va chạm mềm?
7. Viết biểu thức động lượng của 1 hệ ( cách viết giống như tổng hợp lực)
8. Viết biểu thức tính độ lớn động lượng của 1 hệ trong các trường hợp 2 vật chuyển động cùng phương cùng chiều, 2 vật chuyển động cùng phương ngược chiều, 2 vật chuyển động theo phương vuông góc với nhau)
9.Viết biểu thức tính công trong trường hợp tổng quát. Nêu tên đơn vị và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
10.Nêu đặc điểm của công cơ học?
11. ĐỊnh nghĩa và viết biểu thức công suất? Nêu tên các đại lượng có mặt trong công thức?
Mình cần một tay giúp đây! Ai có thể đóng góp ý kiến để mình giải quyết câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Đăng Long
Để giải câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:1. Đọc kỹ câu hỏi và hiểu rõ yêu cầu của từng phần.2. Tìm hiểu định nghĩa và công thức liên quan đến vectơ động lượng, định luật của động lượng, định nghĩa của hệ cô lập, va chạm mềm, công cơ học và công suất.3. Áp dụng công thức và định nghĩa đã học để giải các phần câu hỏi.Sau khi thực hiện các bước trên, bạn có thể trả lời câu hỏi như sau:1. Đặc điểm của vectơ động lượng là vectơ có hướng, độ lớn bằng tích của khối lượng vật và vận tốc của vật.2. Biểu thức tính độ lớn động lượng là p = m*v, trong đó p là động lượng, m là khối lượng vật, v là vận tốc vật. Đơn vị của động lượng là kg.m/s.3. Biểu thức định lý biến thiên động lượng: F = ∆p/∆t, trong đó F là lực tác động, ∆p là biến thiên động lượng, ∆t là thời gian. Đơn vị của ∆p là kg.m/s.4. Hệ cô lập là hệ vật không tác động lực từ bên ngoài.5. Định luật bảo toàn động lượng: ∑p = 0, tức là tổng động lượng trong hệ thể chất đó không đổi.6. Va chạm mềm là va chạm mà không có mất đi năng lượng cơ học.7. Biểu thức động lượng của 1 hệ: P = ∑p, tổng hợp của độ lượng của các vật trong hệ.8. Biểu thức tính độ lớn động lượng của 1 hệ: - Khi 2 vật chuyển động cùng phương cùng chiều: p₁ + p₂ = (m₁ + m₂)*v - Khi 2 vật chuyển động cùng phương ngược chiều: p₁ - p₂ = (m₁ + m₂)*v' - Khi 2 vật chuyển động theo phương vuông góc: không có biểu thức đơn giản, cần phân tích cụ thể từng trường hợp.9. Biểu thức tính cổng (tổng quát): ∑F = ∆p/∆t. Đơn vị của F là N.10. Đặc điểm của công cơ học là công là dạng của năng lượng của các hệ thể chất.11. Định nghĩa và biểu thức công suất: P = ∆W/∆t, trong đó P là công suất, ∆W là lượng công Thực hiện trong thời gian ∆t. Đơn vị của công suất là W (watt).
Đỗ Bảo Đạt
4. Hệ cố lập là hệ không tác động với các lực từ bên ngoài, tức là tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
Đỗ Thị Huy
3. Biểu thức định luật biến thiên động lượng: FΔt = Δp, trong đó F là lực tác động, Δt là thời gian tác động, Δp là biến thiên động lượng. Đơn vị chuẩn của các đại lượng là N, s và kg.m/s tương ứng.
Đỗ Bảo Phương
2. Biểu thức tính độ lớn động lượng: p = m * v, trong đó p là độ lớn động lượng, m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Đơn vị của độ lớn động lượng là kg.m/s.
Đỗ Thị Ngọc
1. Đặc điểm của vector động lượng là hướng và độ lớn của nó biểu thị bằng tổng khối lượng và vận tốc của vật.