Lớp 8
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Bảo Ngọc

Cho sơ đồ phản ứng : HgO ---> Hg + O2. a, Tính m O2 sinh ra khi có 0,1 Mol HgO đã phân hủy? b, Tính m Hg sinh ra khi có 43,3g HgO đã phân hủy? c, Tính m thủy ngân oxit HgO đã phân hủy khi có 14,07 thủy ngân sinh ra? CHUYÊN HÓA ĐẦU HẾ RÙI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Chào mọi người, mình đang cảm thấy khá bối rối. Bạn nào đó có kinh nghiệm có thể giúp mình giải quyết vấn đề này không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

1) Tính số mol O2 sinh ra:
Theo phản ứng: HgO --- > Hg + O2
Thấy rằng 1 mol HgO tạo ra 1 mol O2
Do đó, số mol O2 sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy là 0,1 mol.

2) Tính khối lượng O2 sinh ra:
Khối lượng của 1 mol O2 là 32g
Vậy khối lượng O2 sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy là 0,1 x 32 = 3,2g.

3) Tính khối lượng Hg sinh ra:
Theo phản ứng: HgO --- > Hg + O2
Thấy rằng 1 mol HgO tạo ra 1 mol Hg
Do đó, số mol Hg sinh ra khi có 43,3g HgO phân hủy là 43,3 mol.

4) Tính khối lượng Hg sinh ra:
Khối lượng của 1 mol Hg là 200,59g
Vậy khối lượng Hg sinh ra khi có 43,3g HgO phân hủy là 43,3 x 200,59 = 8675,67g = 8,68kg.

5) Tính số mol HgO phân hủy:
Theo phản ứng: HgO --- > Hg + O2
Thấy rằng 1 mol HgO tạo ra 1 mol Hg
Do đó, số mol HgO phân hủy khi có 14,07g Hg phân giải là 14,07 mol.

6) Tính khối lượng HgO đã phân hủy:
Khối lượng của 1 mol HgO là 216,59g
Vậy khối lượng HgO đã phân hủy khi có 14,07g Hg sinh ra là 14,07 x 216,59 = 3046,44g = 3,05kg.

Câu trả lời:
a) Khối lượng O2 sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy là 3,2g.
b) Khối lượng Hg sinh ra khi có 43,3g HgO phân hủy là 8,68kg.
c) Khối lượng HgO đã phân hủy khi có 14,07g Hg sinh ra là 3,05kg.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

c, Theo sơ đồ phản ứng, ta có biểu thức phân hủy HgO thành Hg và O2: 1 mol HgO → 1 mol Hg + 1 mol O2. Vì vậy, khi có 14,07 g Hg được sinh ra, ta cần tính số mol Hg theo công thức: n(Hg) = m(Hg) / M(Hg) = 14,07 g / 200,59 g/mol = 0,07 mol Hg. Theo đó, khối lượng HgO đã phân hủy tính bằng: m(HgO) = n(HgO) x M(HgO) = 0,07 mol x 216,59 g/mol = 15,1613 g HgO.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

b, Theo sơ đồ phản ứng, ta có biểu thức phân hủy HgO thành Hg và O2: 1 mol HgO → 1 mol Hg + 1 mol O2. Vì vậy, khi có 43,3 g HgO phân hủy, ta cần tính số mol HgO theo công thức: n(HgO) = m(HgO) / M(HgO) = 43,3 g / 216,59 g/mol = 0,2 mol HgO. Theo đó, khối lượng Hg được sinh ra tính bằng: m(Hg) = n(Hg) x M(Hg) = 0,2 mol x 200,59 g/mol = 36,118 g Hg.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

a, Theo sơ đồ phản ứng, ta có biểu thức phân hủy HgO thành Hg và O2: 1 mol HgO → 1 mol Hg + 1 mol O2. Vì vậy, khi có 0,1 mol HgO phân hủy, m O2 sinh ra cần tính như sau: M(HgO) = 216,59 g/mol (khối lượng mol của HgO), n(O2) = 0,1 mol (số mol O2 được sinh ra). Ta sử dụng biểu thức tính khối lượng: m(O2) = n(O2) x M(O2) = 0,1 mol x 32 g/mol = 3,2 g O2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.51070 sec| 2233.859 kb