Lớp 7
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Thị Ngọc

Cho bài ca dao: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai Câu 1: (1,5 điểm) Bài ca dao trên thuộc chủ điểm nào? Trình bày khái niệm, chức năng và đặc điểm của ca dao. Câu 2: (1,5 điểm) Chỉ ra những từ láy được sử dụng trong bài ca dao và phân loại chúng. Câu 3: (2,0 điểm) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu ca dao cuối bài. Câu 4: (5,0 điểm) Viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu cảm nhận của em về bài ca dao trên. Trong đoạn có sử dụng 1 từ láy, 1 từ ghép (Gạch chân và chú thích  
Hello mọi người, mình đang khá gấp gáp để tìm câu trả lời. Bạn nào có kinh nghiệm chia sẻ cho mình với nhé!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:

1. Đọc và hiểu nội dung của bài ca dao.
2. Xác định chủ điểm của bài ca dao và mô tả khái niệm, chức năng và đặc điểm của ca dao.
3. Tìm và phân loại các từ lấy được sử dụng trong bài ca dao.
4. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu cuối của bài ca dao.
5. Viết đoạn văn nêu cảm nhận và sử dụng từ lấy, từ ghép.

Câu trả lời:

Câu 1: Bài ca dao trên thuộc chủ điểm tiếng hát thôn quê. Ca dao là một thể loại văn học dân gian của người Việt Nam, thường được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Chúng có chức năng giải trí, kể chuyện, truyền đạt tri thức và giáo dục nhân phẩm. Đặc điểm của ca dao là ngắn, gọn, lắng đọng, thường được sử dụng trong các hoạt động hàng ngày của người dân.

Câu 2: Trong bài ca dao, có các từ lấy như "ni đồng", "tê đồng", "bắt ngát", "phất phơ", và từ ghép là "đứng bên ni đồng", "ngó bên tê đồng". Các từ này được sử dụng để miêu tả và tạo hình ảnh cho cảnh vật và hình ảnh nhân vật.

Câu 3: Biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu cuối của bài ca dao là phép ẩn dụ. Từ "lúa đồng" trong cụm từ "như chẽn lúa đồng" và "dưới ngọn nắng hồng ban mai" tạo ra hình ảnh cụ thể và tác động mạnh mẽ tới người đọc, giúp nhấn mạnh tính cảm xúc và quan sát sắc nét của tác giả đối với cảnh vật.

Câu 4: Bài ca dao trên mang lại cho em cảm nhận về cuộc sống giản dị và tự nhiên của người nông dân, cũng như vẻ đẹp của cảnh vật thôn quê. Bài ca dao tạo ra hình ảnh sống động và mơ hồ, khơi dậy sự tò mò và tưởng tượng của người đọc. Từ lấy "lúa đồng" khơi gợi cho em cảm giác sức sống và sự phồn thịnh của mùa màng, còn từ ghép "đứng bên ni đồng", "ngó bên tê đồng" mang đến cảm giác như em đã đứng bên cạnh và chiêm ngắm cảnh đẹp của đồng quê.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 8Trả lời.

Câu 2: Trong bài ca dao trên, có sử dụng các từ láy như 'đứng', 'đồng', 'ngó', 'tê', 'mênh mông', 'thân', 'lúa', 'đồng', 'phất phơ', 'ngọn nắng', 'hồng', 'ban mai'. Các từ này thuộc các loại từ ngữ có tính chất đơn giản, dễ hiểu và thường dùng trong đời sống hàng ngày của người dân. Từ 'lúa' và 'đồng' là từ chủ yếu về nông nghiệp, tái hiện cuộc sống và công việc nông dân. Từ 'đứng', 'đồng', 'ngó', 'tê', 'lúa', 'đồng', 'phất phơ', 'ngọn nắng', 'hồng', 'ban mai' có tính cảm thú, tạo nên hình ảnh sống động và màu sắc trong bài ca dao.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Câu 1: Bài ca dao trên thuộc chủ điểm của nghệ thuật dân gian. Ca dao là một thể loại văn học truyền miệng, được truyền bá từ đời này sang đời khác qua miệng người dân. Ca dao có chức năng thể hiện tình cảm, trí tuệ, kinh nghiệm sống của người dân thông qua những câu chữ đơn giản mà súc tích. Đặc điểm của ca dao là ngắn gọn, ông vua từ, thường có nhịp điệu sôi động và dễ nhớ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 7
Câu hỏi Lớp 7

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.47904 sec| 2247.086 kb