Lớp 8
Lớp 1điểm
11 tháng trước
Đỗ Thị Dung

Cho 100g dung dịch sắt ( III ) sunfat Fe2(SO4)3 trong đó chứa 20g Fe2(SO4)3 tác dụng với 100g dung dịch natri hidroxit (NaOH). Sau phản ứng thu được 0,1 mol sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 ( kết tủa màu nâu đỏ ) và 21,3g natri sunfat Na2SO4 a) Lập PTHH của phản ứng b) Viết công thức về khối lượng của các chất có trong phương trình trên c) Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng d) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
Mình biết là mọi người đều bận rộn, nhưng nếu Bạn nào có thể sắp xếp chút thời gian để hỗ trợ mình giải đáp câu hỏi này, mình sẽ rất biết ơn.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

a) Lập PTHH của phản ứng:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

b) Viết công thức về khối lượng của các chất có trong phương trình trên:
m(Fe2(SO4)3) = 20g
m(NaOH) = ?
m(Fe(OH)3) = ?
m(Na2SO4) = 21.3g

c) Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng:
Sắt và hidroxit natri tác dụng theo tỉ lệ 1:6 nên cần 6 mol NaOH để tác dụng hoàn toàn với 1 mol Fe2(SO4)3
Nên số mol NaOH cần dùng trong phản ứng là: 6 * 0.1 = 0.6 mol
Khối lượng NaOH cần dùng là: m(NaOH) = 0.6 mol * 40g/mol = 24g

d) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là tổng khối lượng của chất rắn và dung dịch còn lại sau phản ứng, bao gồm Fe(OH)3 (kết tủa) và dung dịch Na2SO4
Khối lượng Fe(OH)3 có thể được tính từ số mol Fe(OH)3 tạo ra:
m(Fe(OH)3) = 0.1 mol * 106g/mol = 10.6g
Khối lượng Na2SO4 đã tạo ra là 21.3g

Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 10.6g (Fe(OH)3) + 21.3g (Na2SO4) = 31.9g

Câu trả lời:
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) m(Fe2(SO4)3) = 20g, m(NaOH) = 24g, m(Fe(OH)3) = 10.6g, m(Na2SO4) = 21.3g
c) Khối lượng NaOH cần dùng là 24g
d) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 31.9g

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.98349 sec| 2294.898 kb