Lớp 7
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Bảo Đạt

chỉ ra và nêu cách hiểu của em về các từ ngữ được dùng phép nói quá trong các câu sau : 1. " Nhớ đêm dài đi đất trời bốc lửa Cả đô thành nghi ngút cháy sau lưng " 2. " Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm, Heo hút cồn mây súng gửi trời " 3. " Gươm mài đá, đá cũng mòn Voi uống nước, nước sông phải cạn " 4. " Các bô lão là những kẻ quê mùa, chất phác, chưa bao giờ được bước chân vào nơi lầu son gác tía, chua bao giờ được bàn việc nước, thế mà nghe quan gia hỏi, họ đều nắm tay, gân mặt, khảng khái tâu lên : Xin đánh, trăm miệng một lời, làm rung chuyển cả một toàn điện Diên Hồng " 
Mọi người ơi, mình cần sự giúp đỡ để giải quyết một vấn đề cá nhân. Bạn nào có thể chia sẻ kiến thức của mình với mình được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:
1. Đọc và hiểu câu hỏi.
2. Đọc và hiểu nghĩa của các từ ngữ được dùng phép nói quá trong các câu cho trước.
3. Tìm các ví dụ hoặc giải thích để nêu cách hiểu của mình về từ ngữ đó.
4. Viết câu trả lời cho câu hỏi bằng cách sử dụng các ví dụ hoặc giải thích đã nêu.

Câu trả lời:
1. Từ ngữ được dùng phép nói quá trong câu này là "đêm dài" và "bốc lửa".
- Từ ngữ "đêm dài" được hiểu theo nghĩa kéo dài, không kết thúc nhanh chóng.
- Từ ngữ "bốc lửa" được hiểu theo nghĩa nóng bỏng, hồi hộp.

2. Từ ngữ được dùng phép nói quá trong câu này là "dốc lên" và "thăm thẳm".
- Từ ngữ "dốc lên" được hiểu theo nghĩa dốc dựa, leo lên.
- Từ ngữ "thăm thẳm" được hiểu theo nghĩa sâu đậm, nặng nề.

3. Từ ngữ được dùng phép nói quá trong câu này là "đá cũng mòn" và "nước sông phải cạn".
- Từ ngữ "đá cũng mòn" được hiểu theo nghĩa rất lâu, rất lâu sau một khoảng thời gian dài.
- Từ ngữ "nước sông phải cạn" được hiểu theo nghĩa phải được hấp thụ, dùng hết.

4. Từ ngữ được dùng phép nói quá trong câu này là "những kẻ quê mùa", "chưa bao giờ được bước chân vào nơi lầu son gác tía", "chưa bao giờ được bàn việc nước".
- Từ ngữ "những kẻ quê mùa" được hiểu theo nghĩa người không có kinh nghiệm hoặc kiến thức.
- Từ ngữ "chưa bao giờ được bước chân vào nơi lầu son gác tía" được hiểu theo nghĩa không được đi vào một nơi đặc biệt hoặc quan trọng.
- Từ ngữ "chưa bao giờ được bàn việc nước" được hiểu theo nghĩa chưa được tham gia vào việc quan trọng liên quan đến quốc gia.

Mỗi câu có thể có nhiều cách hiểu khác nhau tùy vào ngữ cảnh và ý nghĩa mà tác giả muốn truyền đạt.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Ngoài việc tăng cường tính hùng vĩ và mãnh liệt, các từ ngữ được dùng phép nói quá còn tạo ra hình ảnh mạnh mẽ và ấn tượng cho người đọc. Qua việc sử dụng các từ như "đất trời bốc lửa", "mây súng gửi trời", "gươm mãi đá",... người đọc có thể hình dung rõ về cảnh tượng và cảm nhận sự mạnh mẽ, to lớn của các sự việc miêu tả. Do đó, việc sử dụng phép nói quá trong các câu này giúp truyền tải thông điệp một cách mạnh mẽ và ấn tượng hơn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Trong các câu trên, từ ngữ được dùng phép nói quá để tăng cường tính hùng vĩ, mãnh liệt của các sự việc được miêu tả. Trong câu 1, từ "đém dài đi đất trời bốc lửa" tạo ra hình ảnh đêm dài không có điểm dừng và đất trời bốc cháy. Câu 2, từ "dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm" và "heo hút cồn mây súng gửi trời" tạo ra hình ảnh khúc khuỷu dốc cao và sâu, và mây súng được bắn lên cao trời. Câu 3, từ "gươm mãi đá, đá cũng mòn" và "nước sông phải cạn" tạo ra hình ảnh gươm luôn sắc bén và đá không thể bền mãi, và nước sông phải chịu sự cạn kiệt. Câu 4, từ "những kẻ quê mùa, chất phác" tạo ra hình ảnh những người không được tiếp xúc với cuộc sống hiện đại, và từ "lầu son gác tía" tạo ra hình ảnh nơi cao cấp và xa hoa. Tất cả các từ ngữ này đều được dùng để tăng cường tính chất, tính chất hùng vĩ của sự việc trong bài văn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Phương pháp giải:

Để trả lời câu hỏi này, ta cần nắm vững hiện tượng dương cực tan và các định luật Farrell. Sau đó, ta sẽ viết công thức Fa-ra-đây dựa trên các định luật Farrell.

Câu trả lời:

- Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng khi một chất điện phân bên ngoài của một điẹn phân bị tan trong dung dịch điện phân và các ion dương di chuyển đến cực dương. Khi đến cực dương, các ion dương này cần phải nhận lại electron để trở thành nguyên tử không ion hóa. Việc này sẽ tạo ra các phản ứng hoá học phát sinh điện phân.

- Các định luật Faraday:
1. Định luật Faraday đầu tiên: Lượng điện ly tạo ra trong một điện phân bằng bất kỳ kim loại nào tại các cực là tỷ lệ thuận với lượng điện tích đi qua đó.
Công thức: Q = I.t
Trong đó:
Q là lượng điện tích (Coulomb),
I là cường độ dòng điện (Ampe),
t là thời gian (giây).

2. Định luật Faraday thứ hai (hay còn gọi là định luật Faraday-Electrolysis): Khối lượng của một chất điện phân tạo ra hoặc phân giải trong một điện phân hoàn toàn tỷ lệ thuận với lượng điện tích đi qua đó.
Công thức: m = q/F
Trong đó:
m là khối lượng của chất điện phân (gram),
q là lượng điện (Coulomb),
F là hằng số Faraday (96500 C/mol), đại diện cho số mol là 1.

3. Định luật Faraday thứ ba: Lượng chất điện phân tạo ra hoặc phân giải trong một điện phân bằng lượng chất điện phân tạo ra hoặc phân giải tại các cực.
Công thức: m₁/m₂ = M₁/M₂
Trong đó:
m₁, m₂ là khối lượng của hai chất điện phân khác nhau (gram),
M₁, M₂ là khối lượng mol của hai chất điện phân khác nhau (mol).

4. Công thức Faraday: Q = n.F
Trong đó:
Q là lượng điện tích (Coulomb),
n là số mol của chất điện phân,
F là hằng số Faraday (96500 C/mol).

Ví dụ trả lời câu hỏi:

- Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi một kim loại bị tan trong dung dịch điện phân và các ion kim loại dương di chuyển đến cực dương. Các định luật Faraday giúp nắm bắt mối liên hệ giữa lượng điện tích và các hiện tượng điện phân. Công thức Fa-ra-đây được viết như sau:
Q = I.t
m = q/F
m₁/m₂ = M₁/M₂
Q = n.F

Mong rằng câu trả lời này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hiện tượng dương cực tan và các định luật Fa-ra-đây.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 7
Câu hỏi Lớp 7

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43408 sec| 2257.773 kb