Đặt điện áp (U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 100 V và điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 50 V và điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 95V. B. 115V. C. 100V. D. 85V.
Chào mọi người, mình đang cảm thấy khá bối rối. Bạn nào đó có kinh nghiệm có thể giúp mình giải quyết vấn đề này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Minh Dung
Phương pháp giải:Để giải câu hỏi này, ta sử dụng nguyên lý pha trong mạch xoay chiều. Theo phương trình pha, ta có:Z = sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC))^2), (1)V=IZ, (2)Trong đó:Z là tổng trở và xung của mạch,R là điện trở thuần,w là pulsat của mạch (w = 2πf, f là tần số dòng điện xoay chiều),L là độ tự cảm,C là điện dung tụ,V là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện,I là cường độ dòng điện qua đoạn mạch.Biến đổi phương trình (2) ta có:I = V/Z.Gọi I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua đoạn mạch khi C = C1 và C = C2. Khi đó ta có:I1 = V1/Z1 = (100 V)/Z1, (3)I2 = V2/Z2 = (50 V)/Z2, (4)Trong đó:Z1 là tổng trở và xung của mạch khi C = C1,Z2 là tổng trở và xung của mạch khi C = C2,V1 là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi C = C1,V2 là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi C = C2.Từ phương trình (1), ta có:Z1 = sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC1))^2), (5)Z2 = sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC2))^2). (6)Để tìm giá trị của U (điện áp của nguồn), ta sử dụng nguyên tắc pha. Theo phương trình pha, ta có:U = sqrt((R*I)^2 + ((wL*I - 1/(wC)*I))^2), (7)Thay I = V1/Z1 vào phương trình (7) ta có:U = sqrt((R*V1/Z1)^2 + ((wL*V1/Z1 - 1/(wC1)*V1/Z1))^2), (8)Thay V1 = 100 V, Z1 từ phương trình (5) vào phương trình (8) ta có:U = sqrt((R*100 V/sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC1))^2))^2 + ((wL*100 V/sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC1))^2) - 1/(wC1)*100 V/sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC1))^2))^2), (9)Tương tự, thay I = V2/Z2 vào phương trình (7) ta có:U = sqrt((R*V2/Z2)^2 + ((wL*V2/Z2 - 1/(wC2)*V2/Z2))^2), (10)Thay V2 = 50 V, Z2 từ phương trình (6) vào phương trình (10) ta có:U = sqrt((R*50 V/sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC2))^2))^2 + ((wL*50 V/sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC2))^2) - 1/(wC2)*50 V/sqrt(R^2 + (wL - 1/(wC2))^2))^2). (11)Sử dụng máy tính để tính các giá trị của U từ phương trình (9) và (11). Sau đó, so sánh kết quả với các giá trị A. 95V, B. 115V, C. 100V, D. 85V để tìm giá trị gần nhất với U.Câu trả lời:Từ phương pháp giải, ta cần sử dụng máy tính để tính các giá trị của U từ phương trình (9) và (11). Sau khi tính toán, ta so sánh kết quả với các giá trị A. 95V, B. 115V, C. 100V, D. 85V để tìm giá trị gần nhất với U.
Đỗ Văn Huy
When C = C1, the voltage across the capacitor reaches its maximum value at 100V. From the given information, we can assume that Xl and R are constant. Therefore, by applying the formula for impedance, we can calculate the value of C1. Given that the voltage is at its maximum and the phase difference is delayed with respect to the current, we can conclude that the reactance Xc is greater than Xl. By comparing the two conditions, we can find the value of C1 relative to C2, and then determine the closest value of U from the given options.
Đỗ Văn Đức
The current flowing through the circuit can be calculated using the formula I = U / Z, where U is the applied voltage and Z is the impedance of the circuit. Since the circuit consists of a pure resistance R, an inductance L, and a capacitance C, the impedance Z can be calculated as Z = sqrt(R^2 + (Xl - Xc)^2), where Xl = 2πfL is the inductive reactance and Xc = 1 / (2πfC) is the capacitive reactance. The phase difference between the voltage and the current is given by θ = arctan((Xl - Xc) / R).