Lớp 4
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Hồng Long

câu 1:Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với những từ sau: Dũng cảm, cần cù, giản dị, thông minh
Mọi người ơi, mình đang cảm thấy rất lo lắng không biết phải giải quyết câu hỏi này như thế nào, mai phải nộp bài cho giáo viên rồi. Bạn nào thông thái giúp mình với!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:

Để tìm từ cùng nghĩa với các từ đã cho, ta có thể sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự. Để tìm từ trái nghĩa, ta có thể sử dụng các từ đối nghĩa hoặc từ ngữ có ý nghĩa trái ngược.

Câu trả lời:

1. Dũng cảm:
- Từ cùng nghĩa: Oan trái, táo bạo.
- Từ trái nghĩa: Nhát gan, sợ hãi.

2. Cần cù:
- Từ cùng nghĩa: Siêng năng, chăm chỉ.
- Từ trái nghĩa: Lười biếng, uể oải.

3. Giản dị:
- Từ cùng nghĩa: Khiêm tốn, đơn giản.
- Từ trái nghĩa: Phô trương, xa hoa.

4. Thông minh:
- Từ cùng nghĩa: Tài giỏi, thông thái.
- Từ trái nghĩa: Dốt nát, ngu ngốc.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

Phương pháp giải câu hỏi I:

Câu 1: Đây là câu chuyển đổi từ câu ủng hộ cho câu phủ định. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "I" thành "It" và "very interested" thành "interesting". Câu trở thành "It was interesting our conversation."

Câu 2: Đây là câu chuyển đổi từ từ câu hỏi đuôi cho câu trách nhiệm. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "Why" thành "Thatever". Câu trở thành "Thatever did you do that?"

Câu 3: Đây là câu chuyển đổi từ câu bị động cho câu chủ động. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "These bookshelves are my own work" thành "I made these bookshelves."

Câu 4: Đây là câu chuyển đổi từ câu khẳng định cho câu phủ định. Để chuyển đổi, chúng ta thêm từ "you" và "do" vào câu. Câu trở thành "You play tennis better than I do."

Câu 5: Đây là câu chuyển đổi từ câu phủ định cho câu khẳng định. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "have" thành "It's been" và "dentist's" thành "the dentist". Câu trở thành "It's been two years since I went to the dentist."

Câu 6: Đây là câu chuyển đổi từ câu khẳng định cho câu phủ định. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "Whenever" thành "She never" và "bought a new dress" thành "bought any new dress". Câu trở thành "She never bought any new dress whenever she went to Paris."

Câu 7: Đây là câu chuyển đổi từ câu chia cách cho câu liên kết. Để chuyển đổi, chúng ta sử dụng từ "After" để bắt đầu câu. Câu trở thành "After spending seven years at secondary school, I went to university."

Câu 8: Đây là câu chuyển đổi từ câu mệnh lệnh cho câu khẳng định. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "It's not worth" thành "There's no point in" và "to make her change her mind" thành "in trying to make her change her mind." Câu trở thành "There's no point in trying to make her change her mind."

Câu 9: Đây là câu chuyển đổi từ câu cấu trúc so sánh cho câu cấu trúc so sánh. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "London is such a crowded city" thành "The city of London is so crowded." Câu trở thành "The city of London is so crowded that we cannot go about quickly and easily."

Câu 10: Đây là câu chuyển đổi từ câu chia nhờ for câu chia gây đáng tiếc cho câu chia gây đáng tiếc. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "Because of the violent typhoon" thành "Because the violent typhoon." Câu trở thành "Because the violent typhoon, they delayed their picnic."

Câu 11: Đây là câu chuyển đổi từ mệnh đề trái ngược cho mệnh đề trái ngược. Để chuyển đổi, chúng ta thay đổi "Inspite of his poverty" thành "He studies very well although" và "he studies very well" thành "his poverty." Câu trở thành "He studies very well although he is poor."

Câu 12: Đây là câu chuyển đổi từ câu so sánh cho câu so sánh. Để chuyển đổi, chúng ta thêm "nowadays" và "tourists" vào câu. Câu trở thành "Nowadays, tourists use airplanes more often."

Phương pháp giải câu hỏi II: Viết câu chuyện

1. Tom and Jack went to the movies last week.
2. The film was good, but they thought it could have been longer.
3. When they came out of the cinema, the last bus had gone.
4. They didn't know how to get home.
5. Tom wanted to get a taxi, but Jack didn't agree.
6. Finally, they decided to start walking home.
7. It was a very long walk.
8. They were getting tired when suddenly a car stopped next to them.
9. To their surprise, it was their neighbor.
10. They were happy to see him because they got a ride home.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 4Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 4
Câu hỏi Lớp 4

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43607 sec| 2232.867 kb