Giải nghĩa từ “ thi sĩ ” , tìm hai từ Hán Việt chứa yếu tố thi có nghĩa tương tự.
Chào mọi người, mình đang bí bài này quá. Ai có thể giải thích giúp mình với ạ?
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 7
Câu hỏi Lớp 7
- Cho hình tam giac ABC có A= 90 độ . BO; CO lần lượt là hai tia hai tia phân giác của...
- các ban cho mình 12 VD về câu điều kiện loại 1 nha
- (3 điểm) Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. Dựa vào...
- Ai biết khoai lang trong tiếng anh là gì k ?? Ai bt 3 tick nhớ giải thích Ai bí thì hỏi tớ
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phạm Đăng Việt
Để giải câu hỏi trên, ta cần đầu tiên xác định nghĩa của từ "thi sĩ" trong tiếng Việt. "Thi sĩ" là người viết thơ, sáng tác các tác phẩm thơ ca. Từ đây, ta có thể tìm hai từ Hán Việt chứa yếu tố "thi" có nghĩa tương tự. Cách 1: - Từ Hán Việt chứa yếu tố "thi" cũng có nghĩa tương tự là "thi giả" (thi: thơ, giả: người làm).Cách 2:- Từ Hán Việt chứa yếu tố "thi" cũng có nghĩa tương tự là "thì" (thi: thơ, thì: người làm).Câu trả lời: - Hai từ Hán Việt chứa yếu tố "thi" có nghĩa tương tự với "thi sĩ" là "thi giả" và "thì".
Đỗ Minh Linh
Vậy, thơ tinh khiết, thơ thanh nhã được xem là yếu tổ thi tương đương với thi sĩ trong tiếng Việt.
Đỗ Hồng Long
Hai từ Hán Việt chứa yếu tố thi: Thanh thiên (清詩) có nghĩa là thơ tinh khiết, thanh nhã. Hựu thi (休詩) có nghĩa là viết thơ, sáng tác thơ.
Đỗ Bảo Linh
Giải nghĩa từ “ thi sĩ ”: Thi sĩ là người sáng tác và viết thơ, biểu đạt cảm xúc, tâm trạng của mình qua những bài thơ.
Đỗ Văn Ngọc
Phương pháp giải:1. Định luật Ôm (hay còn gọi là định luật Ohm) phát biểu rằng dòng điện chạy qua một dây dẫn đều tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu dây đó và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây đó. Công thức biểu diễn định luật Ôm là: V = I x R, trong đó V là điện áp (đơn vị là Volt), I là dòng điện (đơn vị là Ampe), R là điện trở của dây dẫn (đơn vị là Ohm).2. Điện trở của dây dẫn là khả năng ngăn cản dòng điện chạy qua. Nó được biểu thị bằng đơn vị Ohm. Điện trở càng lớn thì khả năng ngăn cản dòng điện càng cao.3. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào độ dài của dây, diện tích tiết diện của dây và cấu tạo vật liệu làm dây đó. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc đó có thể là R = ρ x (L/S), trong đó R là điện trở, ρ là điện trở riêng của vật liệu (Ohm met), L là độ dài của dây (mét) và S là diện tích tiết diện của dây (mét vuông).4. Biến trở là một loại linh kiện điện có thể thay đổi giá trị điện trở một cách linh hoạt. Có một số biến trở phổ biến như biến trở xoay, biến trở cung, biến trở đa vòng.5. Công suất điện là số lượng năng lượng mà một thiết bị tiêu tốn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất điện là P = V x I, trong đó P là công suất (đơn vị là Watt), V là điện áp (đơn vị là Volt), I là dòng điện (đơn vị là Ampe). Số ghi trên dụng cụ điện 220V - 700W cho biết đó là dụng cụ điện với điện áp là 220V và công suất là 700W.6. Điện năng là năng lượng mà dòng điện mang theo. Ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác có thể là năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng, năng lượng cơ học, vv.7. Công dòng điện là sản phẩm của điện áp và dòng điện. Công thức tính công dòng điện là P = V x I, với P là công suất, V là điện áp và I là dòng điện. Số đếm trên công tơ điện cho biết số lượng đơn vị điện được tiêu thụ.8. Định luật Jun-Lenxơ phát biểu rằng công suất điện tiêu thụ trên một đoạn dây dẫn thẳng tỷ lệ thuận với bình phương dòng điện và điện trở của dây đó. Công thức biểu diễn định luật này là P = I^2 x R.