Lớp 8
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Thị Đạt

Ca(OH)2, MgO, HCl, P2O5, CaSO4, NaHCO3, Mg(OH)2, H2SO4 Hãy cho biết chất nào là oxit, axit, bazơ, muối và đọc tên.
Bạn nào có thể dành chút thời gian giải đáp giùm mình câu hỏi này không? Sự giúp đỡ của Mọi người sẽ được đánh giá rất cao!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

1. Xác định loại hợp chất của từng chất hóa học được cho.
2. Kiểm tra xem các chất đó thuộc loại oxit, axit, bazơ, muối.
3. Đọc tên của từng loại chất đó.

Câu trả lời:

- Ca(OH)2: Bazơ (Hydroxit Canxi)
- MgO: Oxit (Oxit Magie)
- HCl: Axit (Axit clohidric)
- P2O5: Oxit (Oxit Phốtpho)
- CaSO4: Muối (Sulfat Canxi)
- NaHCO3: Muối (Hidrocacbonat Natri)
- Mg(OH)2: Bazơ (Hydroxit Magie)
- H2SO4: Axit (Axit sunfuric)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

Oxit: MgO (oxit magiê), P2O5 (oxit photpho pentaoxit), CaSO4 (oxit canxi sunfat). Axit: HCl (axit clohidric), H2SO4 (axit sunfuric). Bazơ: Ca(OH)2 (hydrôxit canxi), NaHCO3 (hydrôxit natri bicacbonat), Mg(OH)2 (hydrôxit magiê). Muối: CaSO4 (sunfat canxi), NaHCO3 (bicacbonat natri).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Oxit: MgO (oxit magiê), P2O5 (oxit photpho pentaoxit), CaSO4 (oxit canxi sunfat). Axit: HCl (axit clohidric), H2SO4 (axit sunfuric). Bazơ: Ca(OH)2 (hydrôxit canxi), NaHCO3 (hydrôxit natri bicacbonat), Mg(OH)2 (hydrôxit magiê). Muối: CaSO4 (sunfat canxi), NaHCO3 (bicacbonat natri).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Oxit: MgO (oxit magiê), P2O5 (oxit photpho pentaoxit), CaSO4 (oxit canxi sunfat). Axit: HCl (axit clohidric), H2SO4 (axit sunfuric). Bazơ: Ca(OH)2 (hydrôxit canxi), NaHCO3 (hydrôxit natri bicacbonat), Mg(OH)2 (hydrôxit magiê). Muối: CaSO4 (sunfat canxi), NaHCO3 (bicacbonat natri).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để làm bài tập trên, đầu tiên chúng ta cần xác định dạng đúng của từ trong ngoặc bằng cách điền đúng hậu tố vào phần từ được cho. Sau đó sẽ có câu trả lời như sau:

1. After taking an aspirin, my headache **disappeared**.
2. The farmer said he had something called **wisdom**. You must make a quick **decision** about who wins the contest.
3. You don't have to do that work. In other words, it's **unnecessary** for you.
4. Tet is one of the **traditional** festivals in Vietnam.
5. Five students in my class participated in the English-speaking **competition** yesterday.
6. Tuan, Ba and I played for the school team. We were **teammates**.
7. Chicago is **situated** right on the shore of Lake Michigan.
8. This coffee is too **hot** to drink.
9. Hoa enjoys stamps. She has one of the biggest stamp **collections** in our club.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43831 sec| 2240.82 kb