Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Mình đang tìm kiếm một người hùng có thể cứu mình khỏi tình trạng này bằng cách trả lời câu hỏi của mình. Ai đó lên tiếng nhé!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các bước sau:a. Viết phương trình hóa học:CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2Ob. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng:Với 200 ml dung dịch Ca(OH)2, ta có:n(Ca(OH)2) = V x c = 0,2 L * ? mol/L = ? molc. Tính khối lượng chất kết tủa CaCO3 thu được:Do phương trình hóa học ta thấy 1 mol CO2 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 để tạo ra 1 mol CaCO3. Vậy nồng độ mol của CaCO3 sẽ bằng với nồng độ mol của Ca(OH)2. Molar của CaCO3 = 100,09 (Ca) + 12,01 (C) + 3x16 (O) = 100,09 + 12,01 + 48 = 160,1 g/molVậy khối lượng chất kết tủa CaCO3 thu được là:m(CaCO3) = n(CaCO3) x M = ? mol x 160,1 g/mol = ? gĐó là phương pháp giải và câu trả lời cho câu hỏi trên.
f. Từ phản ứng, ta thấy tỷ lệ 1:1 giữa CO2 và Ca(OH)2 nên nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cũng là 0,75 M.
e. Để tính khối lượng chất kết tủa, ta cần biết số mol của chất kết tủa CaCO3. Theo phản ứng, số mol CaCO3 = 0,15 mol. Vì MM(CaCO3) = 100g/mol, nên khối lượng CaCO3 = n x MM = 0,15 x 100 = 15g.
d. Áp dụng công thức mol: n = C x V. Như vậy, nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 = n/V = 0,15/0,2 = 0,75 M.
c. Để tính khối lượng chất kết tủa CaCO3 thu được, ta cần biết khối lượng mol của CaCO3. Khối lượng mol của CaCO3 = n(CaCO3) x MM(CaCO3) = 0,15 x (40 + 12 + 3x16) = 0,15 x 100 = 15g.