Bài 1: chuyển các câu sau thành câu bị động
1. My parents promised me a bicycle 2 day a go
2. Som ong calls the prsdent every morning
3. He cooks the meall every day
4. They have eaten all the dinner sofar
5. Do they teach english here ?
6. Some one has taken My book
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Thị Hạnh
Cách làm:1. Câu bị động được tạo bằng cách đặt "be + past participle" sau đó sử dụng chủ từ của câu chủ động làm tân ngữ cho câu bị động. Ví dụ: - I was promised a bicycle by my parents 2 days ago.2. Câu bị động được tạo bằng cách đặt "be + past participle" sau đó sử dụng chủ từ của câu chủ động làm tân ngữ cho câu bị động. Ví dụ: - The president is called by Som ong every morning. 3. Tương tự như câu 2, câu bị động được tạo bằng cách đặt "be + past participle" sau đó sử dụng chủ từ của câu chủ động làm tân ngữ cho câu bị động. Ví dụ: - The meals are cooked by him every day.4. Câu bị động được tạo bằng cách đặt "have been + past participle" sau đó sử dụng chủ từ của câu chủ động làm tân ngữ cho câu bị động. Ví dụ: - All the dinner has been eaten so far by them.5. Câu bị động được tạo bằng cách đặt "Do + chủ từ + teach + V-ing" sau đó sử dụng "be + past participle" sau đó sử dụng chủ từ của câu chủ động làm tân ngữ cho câu bị động.Ví dụ: - Is English taught here?6. Tương tự như câu 2 và 3, câu bị động được tạo bằng cách đặt "have + been + past participle" sau đó sử dụng chủ từ của câu chủ động làm tân ngữ cho câu bị động. Ví dụ: - My book has been taken by someone.Câu trả lời: 1. I was promised a bicycle by my parents 2 days ago.2. The president is called by Som ong every morning.3. The meals are cooked by him every day.4. All the dinner has been eaten so far by them.5. Is English taught here?6. My book has been taken by someone.
Đỗ Thị Dung
My book has been taken by someone
Đỗ Minh Ngọc
Is English taught here by them?
Phạm Đăng Hạnh
All the dinner has been eaten so far by them
Đỗ Văn Dung
The meal is cooked every day by him