Lớp 12
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Minh Ánh

1: Tính nồng độ đương lượng dd h2so4 2M 2: tính nồng độ đương lượng dd kmno4 (MT h2so4) 1M 3: thể tích hcl 37% (d=1.19) cần lấy để pha 100ml dd hcl 0.100N Mọi người giúp em với ạ Em cảm ơn
Mình đây, cần một chuyên gia tốt bụng giải cứu ngay lập tức! Có ai có câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi này, mình xin trả lời ngược câu hỏi của Mọi người!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, ta sẽ sử dụng các công thức và quy tắc tính nồng độ đương lượng và pha loãng dd hóa học:

1. Tính nồng độ đương lượng dd H2SO4 2M:
- Điều kiện cần để tính nồng độ đương lượng là một dd phản ứng hoàn toàn với dd chuẩn.
- Ta biết rằng H2SO4 là axit hai lần monobasic, nghĩa là 1 mol H2SO4 cần 2 mol bazơ để phản ứng hoàn toàn.
- Vì vậy, với nồng độ 2M của H2SO4, ta có thể xác định được nồng độ đương lượng bằng cách nhân nồng độ dd H2SO4 với hệ số 2. Vậy nồng độ đương lượng của dd H2SO4 2M sẽ là 4M.

2. Tính nồng độ đương lượng dd KMnO4 (MT H2SO4) 1M:
- KMnO4 (Kali manganat) là một dung dịch đa axi. Trong dd KMnO4, nồng độ MnO4- là 1M.
- Để điều chỉnh nồng độ đương lượng, ta cần phải cân nhắc tới phản ứng phát na2o và H2SO4 tạo thành muối K2SO4 và nước
- Tới đó, ta có thể xác định được nồng độ đương lượng dd KMnO4 sẽ nhỏ hơn 1M.
- Để xác định nồng độ đương lượng chính xác, cần thêm thông tin cụ thể về phản ứng phụ thuộc vào số mol H2SO4 dùng.

3. Tính thể tích HCl 37% (d=1.19) cần lấy để pha 100ml dd HCl 0.100N:
- Để tính thể tích HCl 37%, ta sẽ sử dụng phương trình sau: (C1)(V1) = (C2)(V2)
- Trong đó, C1 và V1 là nồng độ (mol/L) và thể tích (L) của dd HCl 37%, C2 và V2 là nồng độ (mol/L) và thể tích (L) của dd HCl 0.100N (đã chuyển đổi từ ml thành L).
- Thông tin cho trước là độ tương đương acid – bazơ 1-1. Ví dụ với rõ ràng phản ứng HCl +NaOH -> NaCl+H2O.
- Dựa vào phản ứng này, ta biết rằng mỗi mol HCl phản ứng với một mol NaOH (số mol cần thiết) (naoH ở dạng rắn và dựa trên chỉ tiêu tiền chất hòa tan), vậy cần tìm số mol HCl cần thiết để pha dd HCl 0.100N.
- Vậy số mol HCl cần thiết sẽ là C2 x V2.
- Kế đến, ta cần chuyển đổi ml và nồng độ HCl 37% thành L và mol/L để tính được số mol.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Để tính thể tích HCl 37% (d=1.19) cần lấy để pha 100ml dd HCl 0.100N, ta dựa vào công thức: C1V1 = C2V2 (với C là nồng độ, V là thể tích). Vì HCl 37% có nồng độ 37% = 3.7M, ta có: (3.7 x V) = (0.1 x 0.1), từ đó ta tính được V = 0.0027027 l (2.7027 ml). Vậy, cần lấy khoảng 2.7027 ml HCl 37% để pha 100ml dd HCl 0.100N.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

3: Tính thể tích HCl 37% (d=1.19) cần lấy để pha 100ml dd HCl 0.100N

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Trong một dung dịch KMnO4 1M, nồng độ đương lượng được tính bằng số lượng chất tan trong 1 lít dung dịch. Vì trong phản ứng của KMnO4 cần Số mol KMnO4 = Số mol H2SO4 (vì phản ứng diễn ra theo tỉ lệ cân bằng), nên nồng độ đương lượng dd KMnO4 (MT H2SO4) 1M tương đương với nồng độ đương lượng dd H2SO4 1M.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

2: Tính nồng độ đương lượng dd KMnO4 (MT H2SO4) 1M

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.47730 sec| 2253.633 kb