1. I have bought two tickets. My wife and I (see) ..................................................... a movie tonight.
2. Mary thinks Peter (get) ..................................................... the job.
3. A: " (movie) ..................................................... from my house tomorrow. I have packed everything"
B: "I (come) ..................................................... and help you"
4. If I have enough money, I (buy) ..................................................... a new car.
5. I (be) ..................................................... there at four o'clock, I promise.
6. The meeting (take) ..................................................... place at 4 p.m.
7. If you eat all of that cake, you (feel) ..................................................... sick.
8. They (be) ..................................................... at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
9. Perhaps she (not/be) ..................................................... able to come tomorrow.
10. Because of the train delay, the meeting (not/take) ..................................................... place at 10 o'clock.
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Hồng Giang
Phương pháp làm:1. Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future). Để hoàn thành câu, ta thêm động từ "will" sau chủ ngữ "My wife and I".Câu trả lời: My wife and I will see a movie tonight.2. Câu này yêu cầu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) vì đây là suy đoán dựa trên thông tin có sẵn.Câu trả lời: Mary thinks Peter is getting the job.3. Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future) và hiện tại đơn (Present Simple). Để hoàn thành câu, ta thêm động từ "will" hoặc "am" sau chủ ngữ "B", tùy thuộc vào cách diễn đạt của sự đồng ý.Câu trả lời: A: The movie is moving from my house tomorrow. I have packed everything.B: I will come and help you.hoặcB: I am coming and help you.4. Câu này yêu cầu sử dụng câu điều kiện loại 1 (Conditional sentence type 1) vì đây là một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.Câu trả lời: If I have enough money, I will buy a new car.5. Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future) vì đây là một lời hứa trong tương lai.Câu trả lời: I will be there at four o'clock, I promise.6. Câu này yêu cầu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) vì đây là một sự kiện đang diễn ra trong tương lai.Câu trả lời: The meeting is taking place at 4 p.m.7. Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future) vì đây là một kết quả có thể xảy ra trong tương lai.Câu trả lời: If you eat all of that cake, you will feel sick.8. Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future) vì đây là một dự đoán dựa trên thông tin có sẵn.Câu trả lời: They will be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.9. Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future) và hiện tại đơn (Present Simple). Để hoàn thành câu, ta thêm động từ "will" hoặc "won't" sau chủ ngữ "she".Câu trả lời: Perhaps she won't be able to come tomorrow.10. Câu này yêu cầu sử dụng thì hiện tại đơn (Present Simple với phó từ "not") vì đây là một việc không xảy ra vào thời gian nhất định.Câu trả lời: Because of the train delay, the meeting does not take place at 10 o'clock.
Đỗ Đăng Long
1. My wife and I have decided to see a movie tonight.
Đỗ Bảo Giang
1. My wife and I plan to see a movie tonight.
Đỗ Minh Ngọc
1. My wife and I will be watching a movie tonight.
Đỗ Thị Việt
1. My wife and I are going to see a movie tonight.