Hoạt độngBài tập 1 trang 42 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT:Đọc số dân (theo Tổng...

Câu hỏi:

Hoạt động

Bài tập 1 trang 42 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 KNTT: 

Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.

Giải bài tập 5 trang 39 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 4 tập 1 Kết nối

 

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
Để giải bài tập này, ta cần đọc số dân của từng nước theo đơn vị triệu, nghìn và hàng đơn vị. Khi đọc số, ta cần chú ý để đọc đúng từng con số tương ứng.

Phương pháp giải:
- Đầu tiên, đọc số hàng triệu, sau đó đọc số hàng nghìn, cuối cùng là số hàng đơn vị.

Ví dụ:
126 476 461 người:
Đọc số này ta có: một trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm bảy mươi sáu nghìn, bốn trăm sáu mươi mốt người.

97 338 579 người:
Đọc số này ta có: chín mươi bảy triệu, ba trăm ba mươi tám nghìn, năm trăm bảy mươi chín người.

273 523 615 người:
Đọc số này ta có: hai trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm hai mươi ba nghìn, sáu trăm mười lăm người.

Vậy, số dân của từng nước theo đơn vị triệu, nghìn và hàng đơn vị lần lượt là:
- 126,476,461 người: một trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm bảy mươi sáu nghìn, bốn trăm sáu mươi mốt người.
- 97,338,579 người: chín mươi bảy triệu, ba trăm ba mươi tám nghìn, năm trăm bảy mươi chín người.
- 273,523,615 người: hai trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm hai mươi ba nghìn, sáu trăm mười lăm người.
Bình luận (4)

Liên Nguyễn

4. Ấn Độ: 1,366,417,754 dân

Trả lời.

chung do

3. Mỹ: 331,002,651 dân

Trả lời.

Minh H

2. Trung Quốc: 1,398,524,000 dân

Trả lời.

Phúc Tường

1. Việt Nam: 97,338,579 dân

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.44720 sec| 2193.125 kb