Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

Tìm hiểu về từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta cùng phân tích và so sánh các ví dụ sau:

Kiến thức cần nhớ

I- Nhận xét

Câu 1: So sánh từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. - HỒ CHÍ MINH

b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. - TÔ HOÀI

Trong đó:

a, Xây dựng và kiến thiết là hai từ giống nhau về nghĩa vì cả hai đều chỉ một hoạt động. Tuy nhiên, từ kiến thiết mang nghĩa rộng hơn, bao quát hơn, là xây dựng thquy mô rộng hơn so với từ xây dựng.

b, Từ vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm là hai từ giống nhau trong việc chỉ màu sắc, màu vàng. Tuy nhiên, chúng khác nhau ở cường độ màu sắc, vàng lịm đậm màu hơn so với vàng xuộm và vàng hoe.

Câu 2: Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải kiến thiết lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc xây dựng đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

Nhận xét: Hai từ trên đều có thể thay thế cho nhau bởi khi thay đổi, ý nghĩa đoạn văn không hề thay đổi.

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng hoe lại. Nắng nhạt ngả màu vàng lịm. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng xuộm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

Nhận xét: Không thể thay thế được các từ vì mỗi sự vật đều có màu sắc và trạng thái riêng khó thể thay thế.

Tóm lại: Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau, như siêng năng và chăm chỉ, cần cù. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong lời nói, như hổ, cọp, hùm. Tuy nhiên, có những từ đồng nghĩa hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, và khi sử dụng chúng, ta cần cân nhắc để chọn từ đúng với ngữ cảnh, như ăn, xơi, chén hay mang, khiêng, vác.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 8 - sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 

 Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa :

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ đoạn văn để hiểu ý chính của tác giả.- Xác định các từ in đậm trong đoạn văn.- Xếp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.: Trang 8 - sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5

 Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đâyđẹp, to lớn, học tập.

Trả lời: Cách làm:Để tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trong câu hỏi, ta có thể sử dụng từ điển hoặc trực tiếp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 8 - sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5

Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

Trả lời: Cách làm: - Tìm từ đồng nghĩa ở bài tập 2 trong SGK tiếng Việt lớp 5.- Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.47618 sec| 2194.922 kb