Giải bài tập 23 Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Nội dung mới:

"Trong sách giáo khoa Tin học lớp 10, chương "Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách" cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng một số lệnh trong Python để làm việc với danh sách dữ liệu. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách quản lý dữ liệu trong chương trình.

Trước hết, chúng ta đã được biết đến lệnh append để thêm phần tử vào cuối danh sách. Tuy nhiên, sách cũng giới thiệu các lệnh khác như clear để xóa toàn bộ danh sách, remove để xóa phần tử theo giá trị, insert để chèn phần tử vào vị trí mong muốn và in để kiểm tra sự tồn tại của một giá trị trong danh sách.

Trên thực tế, khi duyệt danh sách với toán tử in, chúng ta có thể kiểm tra xem một giá trị có tồn tại trong danh sách hay không. Ví dụ đơn giản như A = ["0", "1", "01", "10"], ta có thể kiểm tra xem 1 hoặc "01" có trong danh sách A hay không.

Ngoài ra, sách cũng đưa ra ví dụ cụ thể với vòng lặp for để minh họa ý nghĩa của từ khóa in trong Python. Với câu lệnh for i in range(10), biến i sẽ lần lượt lấy giá trị từ dãy 0 đến 9, giúp chúng ta thực hiện các thao tác lặp lại một cách dễ dàng.

Như vậy, qua những kiến thức và hướng dẫn trong sách, hy vọng các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng các lệnh để quản lý và xử lý dữ liệu trong Python, từ đó nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực hành một cách hiệu quả."

Bài tập và hướng dẫn giải

2. Một số lệnh làm việc với danh sách

Câu 1. Khi nào thì lệnh A.append(1) và A.insert(0,1) có tác dụng giống nhau?

Câu 2. Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1, 4, 10, 0] và [1, 4, 10, 5, 0]. Lệnh đã dùng là gì?

Trả lời: Câu 1. Khi A là tập rỗng.Câu 2. Lệnh đã dùng là A. insert (3, 5). Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập

Câu 1. Cho dãy số [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]. Viết lệnh thực hiện:

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy.

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần.

Câu 2. Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:

  • Xóa đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.
  • Xóa đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử là số chẵn.
Trả lời: Câu 1. A = [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]a)>>>A. insert(1, 1)b) Có nhiều cách. Ví dụ:>>>A.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng

Câu 1. Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.

Câu 2. Dãy số Fibonacci được xác định như sau:

$F_{0} = 0$

$F_{1} = 1$

$F_{n} = F_{n-1} + F_{n-2}$ (với $n\geq2$).

Viết chương trinh nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibobacci.

Trả lời: Câu 1. Câu 2. Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03728 sec| 2173.914 kb