Giải bài tập 14 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giải bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Sách giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học liên quan đến Hiến pháp. Đây là tài liệu giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết về Hiến pháp của nước ta.
Mở đầu
Tính đến nay, nước Việt Nam đã ban hành tổng cộng 5 bản Hiến pháp, bắt đầu từ Hiến pháp năm 1946. Mỗi bản Hiến pháp đi kèm với bối cảnh lịch sử và thời điểm cụ thể, thể hiện đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam tại giai đoạn đó. Các Hiến pháp này quy định đầy đủ về cơ cấu tổ chức nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân, và chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa của nước ta.
Khám phá
Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống pháp luật. Đây là luật cơ bản của đất nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải tuân thủ và phù hợp với Hiến pháp. Bất kỳ hành vi vi phạm Hiến pháp đều sẽ bị xử lí theo quy định.
Điều này chỉ ra rằng Hiến pháp là cốt lõi, nền tảng quan trọng giúp tạo ra hệ thống pháp luật rõ ràng và công bằng trong xã hội. Việc sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật là một nhiệm vụ quan trọng mà mỗi công dân cần thực hiện để đảm bảo sự công bằng và phát triển của đất nước.
Bài tập và hướng dẫn giải
2. Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Hiến pháp năm 2013
Điều 16
1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.
Luật Trẻ em năm 2016
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cẩm (trích)
8. Kì thị, phân biệt đối xử với trẻ em vi đặc điểm cá nhân, hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo của trẻ em.
Bộ luật Lao động năm 2019
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động (trích)
1. Phân biệt đối xử trong lao động.
2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.
a) Em hiểu như thế nào về quy định của điều 16 Hiến pháp năm 2013?
b) Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa Điều 16 Hiến pháp năm 2013 với Khoản 8, Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016 và Khoản 1, 2, Điều 8 Bộ luật Lao động năm 2019.
c) Hãy chia sẻ hiểu biết của em về đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Công dân thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp
Thông tin. Hiến pháp năm 2013
Điều 43
Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
Điều 47
Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
Trường hợp 1. Để bảo vệ môi trường, học sinh trường Trung học phỏổ thông A luôn tích cực tham gia các hoạt động dọn vệ sinh ở khu dân cư vào mỗi sáng chủ nhật.
Trường hợp 2. Gia đình ông T chuyên sản xuất thức ăn gia súc nhằm cung ứng cho nhu cầu trong huyện. Để tiết kiệm chi phí sản xuất, gia đình ông T đã không xây dựng hệ thống thu gom, xử lí nước thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, mà đã xả trực tiếp nước thải sản xuất ra dòng sông bên cạnh.
Trường hợp 3. Bà H mở cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật và luôn thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đây đủ. Thấy vậy, P là con trai bà đã cho rằng, bà H không cần phải đóng thuế vì gia đình nhà mình chỉ kimh doanh nhỏ lẻ.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của học sinh Trường trung học phổ thông A, gia đình ông T, bà H và P trong các trường hợp trên?
b) Theo em, mỗi công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp?
Luyện tập
Câu 1. Theo em, những khẳng định nào sau đây là đúng về Hiến pháp? Vì sao?
A. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
B. Hiến pháp có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
C. Hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội.
D. Hiến pháp là nội quy được áp dụng trong nhà trường mà mọi học sinh bắt buộc phải thực hiện.
E. Hiến pháp thể hiện tập trung nhất ý chí và bảo vệ lợi ích của nhân dân.
G. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.
Câu 2. Em hãy nêu sự khác nhau giữa Hiến pháp và pháp luật.
Câu 3. Theo em, hành vi của người nào trong các trường hợp dưới đây là thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp? Vì sao?
A. Anh X thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Ông M không tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.
C. Chị T là cán bộ hội phụ nữ luôn tích cực trong các hoạt động giúp đỡ mọi người.
D. Doanh nghiệp A đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
E. Ông B có hành vi chống phá lại chính quyền nhà nước.
Câu 4. Khi thấy chính quyền địa phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp mới cho người dân, bạn Q thắc mắc: Hiến pháp chỉ áp dụng cho những cơ quan nhà nước nên xã không cần phải tổ chức tuyên truyền.
a) Em suy nghĩ như thế nào về thắc mắc của bạn Q?
b) Nếu là bạn của Q trong trường hợp trên, em sẽ nói với Q như thế nào?
Câu 5. Gần đây, các bạn trong lớp của P đang trao đổi rất sôi nổi về việc các anh học lớp 12 được gọi đi khám nghĩa vụ quân sự. Các bạn đều bày tỏ mong, muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bạn Bí thư của lớp còn dự kiến sẽ tổ chức một buổi sinh hoạt lớp tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự.
a) Em có nhận xét gì về mong muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự của các bạn lớp P?
b) Theo em, buổi sinh hoạt tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự của lớp P có ý nghĩa gì?
Vận dụng
Câu 1. Em hãy cùng các bạn vẽ tranh cổ động với chủ đề “Sống và làm việc theo Hiền pháp, pháp luật” và chia sẻ thông điệp của bức tranh.
Câu 2. Em hãy viết một bài ngắn giới thiệu về Hiến pháp năm 2013, trong đó có liên hệ với bản thân về việc thực hiện nghĩa vụ học tập và nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo Hiến pháp.