Giải bài tập 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Sách Giải bài tập 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Sách "Giải bài tập 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam" thuộc bộ sách lịch sử lớp 10 kết nối tri thức. Sách cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa, nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn và nắm vững kiến thức bài học.
Giới thiệu văn hóa của các dân tộc Việt Nam
Việt Nam là đất nước đa dạng về dân tộc, với đời sống vật chất và tinh thần phong phú. Trên đất nước này, chúng ta có thể nhìn thấy sự đa dạng văn hóa của các dân tộc như Thái, Tày, Nùng,...
Thái: Người Thái thường dựng đập, đào mương để lấy nước làm ruộng, chủ yếu trồng lúa nước. Họ rất thích ca hát, đặc biệt là hát khắp tay. Nổi tiếng với những điệu múa truyền thống như hát xẩm, hát ru...
Tày: Người Tày mặc trang phục rực rỡ, được làm từ vải sợi bông tự dệt và nhuộm màu chàm đồng nhất. Cuộc sống của người Tày gắn liền với thiên nhiên, thức ăn chính của họ có thể kể đến thịt trâu xào măng chua, canh cá lá chua...
Nùng: Người Nùng sinh sống chủ yếu ở các tỉnh đông bắc Bắc Bộ. Họ gắn bó với thiên nhiên, sản phẩm chính thu được từ hoạt động nông nghiệp và chăn nuôi. Một số món ăn nổi tiếng của người Nùng là măng chua, xôi trứng kiến, cá ruộng ướp chua...
Phân tích về các dân tộc Việt Nam
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a. Thành phần dân tộc theo dân số
Câu 1: Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành 2 nhóm: dân tộc đa số và dân tộc thiểu số. Dân tộc đa số chiếm trên 50% tổng số dân, trong khi dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số.
Câu 2: Nếu khám phá Tư liệu 2, chúng ta có thể thấy những dân tộc thuộc mỗi nhóm như Kinh ở dân tộc đa số và Ơ đu, Brau, Rơ Măm, Pu Péo, Si La, Ngái, Cống, Bố Y... ở dân tộc thiểu số.
Với sự đa dạng về dân tộc và văn hóa, Việt Nam là một đất nước phong phú và thú vị để tìm hiểu về cộng đồng và truyền thống văn hóa của mỗi dân tộc.
Bài tập và hướng dẫn giải
b. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
Câu 1. Ngữ hệ là gì? Dựa vào đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ?
Câu 2. Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/ mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
2. Đời sống vật chất
a. Một số hoạt động kinh tế chính
Sản xuất nông nghiệp
Câu 1. Em hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam?
Câu 2. Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
2. Đời sống vật chất
a. Một số hoạt động kinh tế chính
Thủ công nghiệp
Câu 1. Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Câu 2. Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống, xã hội.
b. Ăn, mặc, ở
Câu 1. Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Câu 2. Theo em, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong các năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
c. Đi lại, vận chuyển
Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
3. Đời sống tinh thần
a. Tín ngưỡng, tôn giáo
Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
b. Phong tục, tập quán, lễ hội
Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Luyện tập
Câu 1. Lập sơ đồ các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Câu 2. Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Vận dụng
Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em. Em nhận thấy đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?