Giải bài tập 1 Hệ nhị phân và ứng dụng

Phân tích chi tiết về sách Giải bài tập 1 Hệ nhị phân và ứng dụng

Sách "Giải bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng" là cuốn sách tin học dành cho học sinh lớp 10, cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa. Mục tiêu của cuốn sách là giúp học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức bài học.

Trong sách, bài toán khởi đầu bàn về máy tính tính toán với các bit, trong đó các toán hạng và kết quả đều là bit. Học sinh được đưa ra câu hỏi: kết quả của phép cộng hai bit 1+1 là 0, 1 hay 10? Và phép nhân hai bit 1*1 là 0, 1 hay 10? Hướng dẫn cho học sinh rằng 1 + 1 = 10, tương tự như phép tính XOR và 1*1 = 1, tương tự như phép tính AND.

Cuốn sách không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn áp dụng vào thực tế thông qua các bài tập và ví dụ minh họa. Việc phân tích chi tiết và giải thích rõ ràng giúp học sinh dễ hiểu và áp dụng kiến thức vào thực hành.

Bài tập và hướng dẫn giải

HOẠT ĐỘNG

1. Để đánh giá một món ăn, ta có thể dựa vào các tiêu chí ngon hay không, rẻ hay không. Em hãy phân biệt “ngon và rẻ” với “ngon hoặc rẻ” với “hoặc ngon hoặc rẻ”.

Trả lời: Cách làm:1. Để phân biệt "ngon và rẻ" với "ngon hoặc rẻ" với "hoặc ngon hoặc rẻ", ta cần nhìn vào sự... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Dãy bit 1101 biểu diễn số nào ở hệ thập phân? Em hãy quan sát hình sau và nêu nhận xét.

Trả lời: Để chuyển dãy bit 1101 sang số thập phân, ta thực hiện như sau:- Lấy từng số bit một và nhân với 2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

LUYỆN TẬP

Bài 1. Số 11111111 trong hệ nhị phân có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?

Trả lời: Cách làm:Để chuyển số nhị phân sang thập phân, ta sử dụng công thức sau:Số thập phân = (số cuối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2. Chuyển hai số sau sang hệ nhị phân rồi thực hiện phép toán cộng (hoặc nhân) số nhị phân, kiểm tra lại kết quả qua số trong hệ thập phân.

1) 125 + 12

2) 125 × 6

Trả lời: Cách làm chi tiết:1) Chuyển số 125 sang hệ nhị phân:125 : 2 = 62 dư 162 : 2 = 31 dư 031 : 2 = 15 dư... Xem hướng dẫn giải chi tiết

VẬN DỤNG

Một máy tính kết nối với Internet phải được gán một địa chỉ IP (viết tắt của Internet Protocol). Địa chỉ IP là một số nhị phân dài 32 bit (tức 4 byte) còn gọi là Ipv4 để phân biệt với Ipv6 dài 6 byte. Để cho con người dễ đọc, người ta viết địa chỉ IP dưới dạng 4 số trong hệ thập phân, cách nhau bởi dấu chấm, mỗi số trong hệ thập phân ứng với 1 byte. Các dãy sau đây có thể là địa chỉ IP không? Tại sao?

1) 345.123.011.201

2) 123.110.256.101

Trả lời: Cách làm:Để xác định xem dãy số nào có thể là địa chỉ IP hay không, ta cần biết rằng mỗi số trong hệ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

TỰ KIỂM TRA

Câu 1. Trong hệ nhị phân khi nào thì phép toán AND có kết quả là 1? Khi nào thì phép toán OR có kết quả là 0?

Trả lời: **Cách làm:**1. Xác định điều kiện khi phép toán AND có kết quả là 1.- Phép toán AND sẽ cho kết quả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Điểm khác nhau giữa hai phép toán OR và XOR là gì?

Trả lời: Cách làm:1. Kiểm tra định nghĩa của phép toán OR và XOR.2. So sánh điểm khác nhau giữa hai phép toán... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Điểm khác nhau giữa hai phép toán OR và XOR là gì?

Trả lời: Cách làm:1. Vẽ bảng chân trị của hai phép toán OR và XOR.2. Tìm hiểu cách hoạt động của từng phép... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Tại sao phép toán NOT cũng được gọi là phép bù?       

Trả lời: Để trả lời câu hỏi "Tại sao phép toán NOT cũng được gọi là phép bù?", ta có thể làm như sau:Cách 1:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
1.38026 sec| 2195.445 kb